MENU
Tốt nghiệp THPT
Môn Toán
Môn Lý
Môn Hóa
Môn Sinh
Môn Sử
Môn Địa
Môn Anh
Môn GDCD
Tra cứu điểm thi THPT
Điểm chuẩn, chỉ tiêu 2022
Giáo dục K12
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Đại học
Tài chính - Ngân hàng
Xã hội nhân văn
Quản trị - Marketing
Luật - Môn khác
Các môn Đại cương
Khoa học - Kỹ thuật
Kế toán - Kiểm toán
Kinh tế - Thương mại
Ngoại ngữ
Ngữ pháp Tiếng Anh
Từ vựng Tiếng Anh
TOEIC
Nghề nghiệp
120 tình huống mô phỏng
Thi lý thuyết lái xe
Đào tạo nghề khác
Tuyển dụng công chức, viên chức
Tính cách - MBTI
Tính cách Holland
Nghiệp vụ Hải quan
Tin tức
Giáo dục
Tuyển sinh
Tin tổng hợp
Kiến thức
Dự báo thời tiết
Đăng nhập
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Ngoại ngữ
Hướng dẫn giải SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo
Trang chủ
Giáo dục K12
Lớp 7
Toán 7
Hướng dẫn giải SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo
Hướng dẫn giải SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo
Điền kí hiệu "$\in, \notin $ thích hợp vào chỗ trống.
Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ $\frac{-4}{7}$?
Các điểm x, y, z trong hình dưới đây biểu diễn số hữu tỉ nào?
Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
So sánh các cặp số hữu tỉ sau
Ở vòng 1 cuộc thi tìm hiểu về bảo vệ môi trường
Mực nước trong một cái ao so với mặt đất đo được trong các tháng được cho bởi bảng sau:
Tính:
Tính:
Điền <, >, = thích hợp vào chỗ trống.
Tính:
Tìm x, biết:
Bảng dưới đây thể hiện lượng mưa (tính bằng mm) của một thành phố trong ba tháng so với lượng mưa trung bình hàng năm
Sau khi ghép hai mảnh ván lại với nhau thì mảnh ván mới dài 3 m
Trong một bể nước, lượng nước chiếm đến $\frac{3}{4}$ dung tích bể
Huy muốn treo một bức tranh nằm giữa bức tường theo chiều ngang
Bạn Mai nuôi một con mèo.
Một cửa hàng thời trang nhập về 100 cái áo với giá vốn mỗi cái là 200000 đồng.
Đỉnh núi Ngọc Linh (Kon Tum) có độ cao khoảng bằng 0.78 lần đỉnh núi Phan Xi Păng.
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1.
Tính:
Tính:
Tìm x, biết:
Tính:
Tính:
Tính giá trị biểu thức:
Khối lượng một số hành tinh trong Hệ Mặt Trời:
Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
Tính:
Cho biểu thức
Tìm x, biết:
Tìm x, biết:
Tính nhanh.
Thực hiện phép tính.
Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể).
Thực hiện phép tính:
Tìm x, biết:
Tính giá trị các biểu thức sau.
Nhiệt độ T($^{\circ}C$) của môi trường không khí và độ cao h(mét) ở một địa phương được liên hệ bởi công thức
Một cửa hàng điện máy nhập về 100 chiếc máy tính xách tay với giá 8 triệu đồng một chiếc.
Bảng dưới đây hiển thị doanh thu hàng năm (triệu USD) của một công ty tài chính từ 2016 đến năm 2020.
Từ mặt nước biển, một thiết bị khảo sát lặn xuống $24\frac{4}{5}$m với tốc độ 8.2m mỗi phút
Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân.
Hãy biểu diễn các số thập phân sau đây dưới dạng số hữu tỉ
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
Tính
Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp.
Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc 2 sau (làm tròn đến 3 chữ số thập phân)
Bác Tám thuê thợ trồng hoa cho một cái sân hình vuông hết tất cả là 36720000 đồng
Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 42.52 m$^{2}$
Tìm số hữu tỉ trong các số sau:
Tìm số vô tỉ trong các số sau:
Người ta chứng minh được rằng:
Hãy thay mỗi dấu ? bằng kí hiệu $\in$ hoặc $\notin$ để có phát biểu đúng.
Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn các số thực sau:
Hãy cho biết tính đúng, sai của các khẳng định sau:
Thay dấu ? bằng các số thích hợp.
Tìm số đối của các số sau: $\pi; 25%; -5;-\sqrt{11};-\frac{3}{5}$
Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau:
Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau:
Tìm giá trị của x, biết rằng: $2\left | x \right |=\sqrt{12}$
Tìm giá trị của y, biết rằng : $\left | 2y-5\right |=0$
Rút gọn biểu thức: M= $\sqrt{a^{2}}$
Cho một hình vuông có diện tích 5 m$^{2}$
Làm tròn các số sau đây đến hàng chục: $-100\sqrt{3}; 50\pi $
Làm tròn các số sau đây đến hàng phần trăm: 34.(59); $\sqrt{5}$
Cho biết $x=\sqrt{99}$=39.94987... với độ chính xác d = 0.06.
Hãy làm trón số $a=\sqrt{99}=39.94987...$ với độ chính xác d = 0.06.
Dùng máy tính cầm tay để tính rồi làm tròn các số sau đây đến hàng phần nghìn:
Dân số của Nhật Bản tính đến ngày 18/07/2021 là 126028965 người
Cho biết 1 inch = 2.54 cm.
Tính chu vi và diện tích một hình tròn có bán kính 55.24 cm rồi làm tròn đến hàng phần trăm.
Hãy biểu diễn các số thập phân sau đây dưới dạng số hữu tỉ:
Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp
Tìm số vô tỉ trong các số sau: $\sqrt{2}; -\sqrt{4}; \sqrt{\frac{16}{9}}$
Hãy tính: $\sqrt{289};-\sqrt{144};\sqrt{\frac{81}{225}};\sqrt{(-3)^{2}};\sqrt{a^{2}}$
Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.
Tìm x, biết $(x+9)^{2}=5$
Tính đến ngày 25/04/2019, Hà Nội có tổng dân số là 8053663 người trong đó 3991919 nam và 4061744 nữ
Tính giá trị làm tròn đến hàng đơn vị của biểu thức
Kết quả điểm môn Văn của bạn Thu trong học kì 2 như sau:
Làm tròn các số sau đây đến hàng trăm: $3000\pi ; -200\sqrt{3}$
Dùng máy tính cầm tay để tính rồi làm tròn các số sau đây đến hàng phần trăm:
Tính chu vi và diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15.24m và chiều rộng là 9.4m rồi làm tròn đến hàng đơn vị.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH, biết cạnh AB = 5 cm, BC = 4 cm, AE = 3 cm.
Cho hình lập phương ABCD.MNPQ.
Tìm những vật dụng, cấu trúc trong đời sống có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Vẽ thêm cạnh để được hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Trong hai tấm bìa sau, tấm bìa nào có thể gấp được hình hộp chữ nhật?
Hãy cho biết cặp cạnh nào gấp lại với nhau để trở thành hình lập phương.
Biết mỗi khối đơn vị có thể tích 1 cm$^{3}$. Tính thể tích các khối trong Hình 4.
Một cái bể hình hộp chữ nhật và một cái chai có kích thước và thể tích như Hình 5
Một cái bể có kích thước như HÌnh 6. Bề dày bể cả bốn phía và đáy là $\frac{1}{4}$ inch.
Một bình hình lăng trụ có kích thước đáy và chiều cao như Hình 7
Một chiếc xe chở hàng có kích thước thùng xe là 19 ft, 8 ft và 8 ft (Hình 8)
Một bể cá có kích thước đáy 1 m, 0.5 m (Hình 9)
Bạn Nam có 20 khối lập phương cạnh 4 cm (Hình 10)
Hai hình hộp chữ nhật được ghép với nhau như Hình 11.
Hãy điền vào chỗ chấm để mô tả hình bên:
Cho hình lăng trụ đứng tứ giác như Hình 6.
Tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác có các cạnh đáy là 2.7 cm, 1.5 cm, 2 cm và chiều cao 3 cm.
Tạo lập hình lăng trụ đứng tứ giác có các số đo như Hình 7.
Cho hình lăng trụ đứng tam giác như Hình 8.
Hãy chỉ ra cách cắt một chiếc hộp hình hộp chữ nhật thành hai hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang.
Một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 3 cm, chiều cao 7 cm.
Mô hình một ngôi nhà có kích thước như Hình 7
Một khối gỗ có kích thước như Hình 8(đơn vị dm)
Một chi tiết máy bằng thép hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 16 cm và 18 cm, chiều cao 10 cm.
Tính thể tích của hình lăng trụ đứng đáy là một tứ giác như Hình 10
Một bể cá có kích thước như Hình 11, người ta đổ vào đó 6.25 lít nước.
Một khối bê tông hình lăng trụ đứng tam giác, bên trong khoét một cái lỗ có kích thước như hình 12 (đơn vị dm).
Một công trường xây dựng cần 30 khúc gỗ để làm khung cho một tòa nhà
Điền vào chỗ chấm.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH.
Bạn Nam dự định dùng thanh sắt cắt ra để làm một cái khung hình lập phương cạnh 30 cm
Người ta cần làm một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có kích thước 2 cm, 3 cm và 5 cm.
Từ một tấm bìa hình chữ nhật, hãy chỉ ra hai cách cắt và gấp để tạo thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh 3 cm và chiều cao 2 cm.
Trong bốn tấm bìa dưới đây, tấm nào không thể gấp thành hình lăng trụ đứng tam giác?
Một khối kim loại có dạng hình lăng trụ đứng đáy tam giác vuông có kích thước hai cạnh gốc vuông là 3 cm, 4 cm, cạnh huyền 5 cm
Gạch đặc nung (Hình 3) là loại gạch được làm bằng đát sét và được nung nguyên khối, không có lỗ rỗng
Cho Hình 11.
Tìm số đo góc có dấu ? trong Hình 12.
Tìm số đo các góc chưa biết trong Hình 13.
Tìm giá trị của x trong Hình 14.
Cho Hình 15 chứng minh hai đường thẳng xy và zt vuông góc.
Cho biết AB là tia phân giác $\widehat{CAD}$.
Tìm số đo của góc có cạnh là hai kim đồng hồ trong Hình 9.
a) Vẽ $\widehat{xOy}$ có số đo là $120^{\circ}$
Cho hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O tạo thành $\widehat{AOC}=40^{\circ}$
Vẽ hai góc kề bù $\widehat{xOy},\widehat{yOz}$, biết $\widehat{xOy}=130^{\circ}$.
Vẽ hai góc kề bù $\widehat{xOy}, \widehat{yOz}$, biết $\widehat{xOy}=80^{\circ}$
Cho hình thoi ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo.
Cho biết a//b, tìm các số đo x trong Hình 10.
Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 11 và giải thích.
Cho tam giác ABC.
Tìm các góc có số đo bằng nhau của hai tam giác ABC và DEC trong Hình 12.
Cho Hình 13.
Cho hình vuông ABCD có tâm O và cho M, N lần lượt là trung điểm của cạnh Ab và Bc (Hình 14)
Ta gọi hai góc có tổng bằng 180$^{\circ}$ là hai góc bù nhau.
Cho định lí: "Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau"
Chứng minh định lí: "Góc tạo bởi hai tia phân giác của góc kề bù là một góc vuông"
Chứng minh định lí: "Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau"
Hãy phát biểu phần kết luận còn thiếu của các định lí sau:
Đo các góc trong Hình 1 .
Hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh trong Hình 2.
Trong Hình 3 cho biết a//b. Tìm số đo các góc đỉnh A và B.
Vẽ hình, viết giả thiết và kết luận của định lí về đường phân giác của hai góc kề bù.
Cho hình chữ nhật ABCD và đường thảng d cắt hai cạnh AD và CB như trong Hình 4.
Cho hình thoi ABCD, biết Ac là phân giác góc BAD.
Phát biểu giả thiết, kết luận, vẽ hình minh họa và chứng minh định lí:
Quan sát Hình 5, hãy chứng tỏ rằng xy//zt
Quan sát Hình 6, hãy chứng tỏ rằng MN//EF
Quan sát Hình 7.
Quan sát Hình 8.
Hãy phát biểu phần kết luận còn thiếu của định lí sau:
Hãy phát biểu phần kết luận còn thiếu của định lí sau:
Cho định lí: "Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị có được cũng bằng nhau"
Tìm hiểu về mức độ yêu thích đối với việc đọc sách trong thư viện của 8 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:
Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng:
Tìm hiểu về khả năng chạy 100 m của các bạn trong lớp 7C được cho bởi bảng thông kê sau:
Khả năng viết email của các bạn học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:
Tìm điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau:
Sử dụng các thông tin từ biểu đồ bên dưới để trả lời các câu hỏi.
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ.
Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
Đọc thông tin từ biểu đồ sau và ghi vào bảng thống kê tương ứng.
Vẽ biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Quan sát biểu đồ dưới đây và trả lời các câu hỏi.
Tìm hiểu về khả năng tự nấu cơm của các bạn học sinh lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:
Tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng chuyền của các bạn học sinh lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu của bảng thống kê sau:
Hãy đọc dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ đoạn thẳng sau và ghi vào bảng thống kê tương ứng.
Vẽ biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Đọc các thông tin được ghi trong biểu đồ hình quạt tròn sau và lập bảng thống kê tương ứng.
Bảng dữ liệu sau cho biết số ổ bánh mì bán được tại căng tin trường Trung học cơ sở Quang Trung vào các ngày trong tuần vừa qua
Hãy phân tích biểu đồ đoạn thẳng sau.
Viết các tỉ số sau dưới dạng phân số:
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức:
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
Tìm hai số x, y biết rằng $\frac{x}{3}=\frac{y}{13}$ và x + y = 48.
Tìm hai số a, b biết rằng $\frac{a}{5}=\frac{b}{3}$ và a - b = -18
Tìm hai số x, y biết rằng 3x = 4y và 2x + 5y = 69.
Tìm ba số a, b, c biết rằng: a / b / c = 3 / 2 / 2 và a + b - c = 99.
Tính diện tích của hình chữ nhật có chu vi là 34 cm và độ dài hai cạnh tỉ lệ với các số 5; 12.
Tại một xí nghiệp lắp ráp xe đạp, trong một ngày số sản phẩm làm được của ba tổ A, B, C tỉ lệ với các số 6; 7; 8
Đầu năm các bác Ân, Bình, Cường góp vốn làm ăn theo thứ tự lần lượt là 200 triệu đồng, 400 triệu đồng và 400 triệu đồng.
Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi x = 3 thì y = 9.
Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi a = 5 thì b = -10.
Cho x và y là hai địa lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Cho biết hai đại lượng P và V tỉ lệ thuận với nhau:
Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ q.
Trong các trường hợp sau, hãy kiểm tra xem hai đại lượng đã cho có tỉ lệ thuận với nhau hay không.
Trong các trường hợp sau, hãy kiểm tra xem hai địa lượng đã cho có tỉ lệ thuận với nhau hay không.
Cúc và Trúc cùng nhau nuôi thỏ, Cúc nuôi 5 con, Trúc nuôi 4 con.
Hai lớp 7A và 7B quyên góp được một số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp, biết số học sinh của hai lớp lần lượt là 32 và 36.
Một tam giác có ba cạnh tỉ lệ với 5; 12; 13 và có chu vi là 120 cm.
Tùng, Huy và Minh cùng trồng hoa cúc trong chậu để chuẩn bị bán tết.
Cho biết mỗi lít nước tương có khối lượng 1.2 kg.
Cho biết hai địa lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 9.
Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau:
Có 30 công nhân với năng suất làm việc như nhau xây một ngôi nhà trong 4 tháng
Đội sản xuất Công Nông dùng m máy cày (có cùng năng suất) để cày xong môt cánh đồng hết t giờ.
Cho biết c (mét) là chu vi của bánh xe, v là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường 200 m.
Lớp 7A có 6 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 3 giờ.
Một xưởng in có 6 máy in ( công suất in như nhau) hằng ngày in một số bao bì trong 4 giờ
Bạn Canh muốn cắt một hình chữ nhật có diện tích bằng 18 cm$^{2}$.
Bạn Chúc muốn chia đều nửa kg đường vào n túi. Gọi p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi
Một đoàn tàu lửa chuyển động đều trên quãng đường 150 km với vận tốc v (km/h) trong thời gian t (h).
Tìm a, b, c biết:
Dựa theo bảng giá trị tương ứng trong mỗi trường hợp sau, hãy cho biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.
Thay số thích hợp vào dấu ? trong bảng sau sao cho hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Tìm ba số x, y, z thỏa mãn x / y / z = 1 / 2 / 2 và x + y + z =25.
Một nông trường có 4 máy gặt (cùng năng suất) đã gặt xong một cánh đồng hết 6 giờ.
Bạn Cúc muốn cắt một hình chữ nhật có diện tích bằng 100 cm$^{2}$
Cho biết a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ m và b tỉ lệ thuận với c theo hệ số tỉ lệ n.
Lớp 7A có 4 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 2 giờ.
Hoa muốn chia đều 1 kg đường vào n túi.
Lớp 7C có 2 bạn dọn xong cỏ vườn trường trong 3 giờ.
Hãy viết biểu thức số hiển thị diện tích hình bình hành có độ dài cạnh đáy bằng 6 cm và chiều cao bằng 5 cm.
Hãy viết biểu thức số biểu thị số quả cam được xếp trong 4 lớp trên cùng của khối trong Hình 1.
Hãy viết biểu thức đại số biểu thị diện tích của một hình thoi có đường chéo thứ nhất dài hớn đường chéo thứ hai 4 cm.
Hãy viết biểu thức đại số biểu thị thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6 cm và hơn chiều cao 3 cm.
Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:
Nhiệt độ vào buổi sáng ở một thị trấn là x$^{\circ}$C, tới trưa thì tăng thêm y$^{\circ}$C, và đến tối thì giảm t$^{\circ}$C so với buổi trưa.
Rút gọn các biểu thức sau:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng a (m), chiều dài hơn chiều rộng x (m) (xem Hình 2)
Mỗi buổi sáng bạn Thu tập đi bộ kết hợp với chạy. Biết vận tốc đi bộ là 4 km/giờ và chạy là 8 km/giờ.
Hãy cho biết biểu thức nào sau đay là đa thức một biến:
Cho đa thức P(x) =$3x^{2}+8x^{3}-2x+4x^{3}-2x^{2}+9$.
Cho đa thức P(x) =$4x^{2}+2x^{3}-15x+7x^{3}-9x^{2}+6+5x$
Hãy tính giá trị của các đa thức:
Hỏi $x =-\frac{4}{5}$ có phải là một nghiệm của P(x) = 5x + 4 không?
Cho đa thức $Q(t)=3t^{2}+15t+12$
Đa thức $M(t) =-8-3t^{2}$ có nghiệm không?
Trong môn bóng chuyền, một cú phát bóng có thể được mô tả bởi biểu thức $h=-4.9t^{2}+3.8t+1.6$
Cho một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 80 mét với chiều dài bằng x mét.
Chiều cao của một pháo hoa so với mặt đất được mô tả bởi biểu thức $h = -4.8t^{2}+21.6t+156$
Cho hai đa thức $P(x)= -4x^{4}-3x^{2}+7$ và $Q(x)=2x^{4}-5x^{2}+8x-1$
Cho đa thức $A(t)=2t^{4}-8t^{3}+9t+3$
Cho đa thức $M(x) = 4x^{3}-7x^{2}+2x-9$
Cho ba đa thức $P(x)=3x^{4}-2x^{2}+8x10; Q(x)=4x^{3}-6x^{2}+7x-1$ và $R(x)=-3x^{4}+5x^{2}-8x-5$
Cho đa thức P(x) = $-3x^{2}+7x-5$.
Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân trong Hình 1.
Cho tam giác (xem Hình 2) có chu vi bằng 12t - 6.
Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của phần được tô đậm trong Hình 3.
Số lượng xe du lịch được bán ra tại một nước từ năm 1983 tới 1996 được mô tả theo công thức $C= -0.016t^{4}+0.49t^{3}-4.8t^{2}+14t+70$(tính bằng đơn vị nghìn chiếc)
Dân số nước Mỹ từ năm 1980 tới 1996 được tính theo công thức: $P =-0.8t^{4}+27t^{3}-26t^{2}+3010t+227000$.
Thực hiện phép nhân (7x - 2)(-2x +5)
Thực hiện phép nhân $(3x - 4)(-2x^{2}+7x+4)$
Thực hiện phép nhân $(4x^{2}-2x+1)(-2x^{2}+5x+3)$
Hãy lập biểu thức có dạng đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô đậm trong Hình 1.
Thực hiện phép chia $(9x^{5}-15x^{4}+27x^{3}-12x^{2})/3x^{2}$
Thực hiện phép chia $(2x^{2}-5x+3)/(2x-3)$
Thực hiện phép chia $(4x^{2}-5)/(x-2)$
Thực hiện phép chia $(4x^{3}-7x+2)/(2x^{2}-3)$
Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng $4y^{2}+4y-3$ ($cm^{2}$) và chiều rộng bằng (2y-1) (cm)
Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng $V=3x^{3}+8x^{2}-45x-50$ (cm$^{3}$), chiều dài bằng (x + 5) cm và chiều cao (x + 1) cm.
Cho $B=xy^{3}+4xy-2x^{2}+3$
Trong các bểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức một biến?
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức một biến?
Hãy viết một đa thức một biến bậc bốn có 5 số hạng.
Hãy nêu bậc của các đa thức sau:
Cho đa thức $P(x)=x^{3}+64$.
Cho đa thức $P(x)=x^{3}+64$.
Tam giác có độ dài hai cạnh là 3y + 2; 6y - 4 và chu vi bằng 23y - 5.
Cho đa thức $M(x) = 3x^{5}-4x^{3}+9x+2$.
Thực hiện phép nhân.
Thực hiện phép chia.
Thực hiện phép chia .
Thực hiện phép chia.
Tìm số đo các góc còn chưa biết của các tam giác trong Hình 5.
Tìm số đo x trong Hình 6.
Hãy tính tổng 4 góc trong một hình thoi ABCD.
Trong các bộ ba đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?
Cho tam giác ABC có BC = 9 cm, AB = 1 cm.
Trong một trạm nghiên cứu, người ta đánh dấu ba khu vực M, N, P là ba đỉnh của một tam giác, biết các khoảng cách MN = 30 m, MP = 90 m.
Trong Hình 12, tìm tam giác bằng tam giác ABH.
Hai tam giác trong Hình 13a, 13b có bằng nhau không? Vì sao?
Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong Hình 14a, 14b bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh.
Quan sát hình 15 rồi thay dấu ? bằng tên tam giác thích hợp.
Cho $\Delta ABC=\Delta DEF$ và $\widehat{A}=44^{\circ}$, EF = 7 cm, ED = 15 cm
Các cặp tam giác trong Hình 16 có bằng nhau không? Nếu có, chúng bằng nhau theo trường hợp nào?
Cho biết $\Delta ABC = \Delta DEF $ và AB = 9 cm, AC = 7 cm, EF = 10 cm. Tính chu vi tam giác ABC.
Cho tam giác ABC có AB = AC, lấy điểm M trên cạnh BC sao cho BM = CM
Cho góc xOy. Lấy hia điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB.
Cho tam giác MNP cân tại M
Tam giác có hai góc bằng 60$^{\circ}$ có phải là tam giác cân hay không?
Trong Hình 6, tính góc B và góc C biết $\widehat{A}=138^{\circ}$
Cho Hình 7, biết AB = AC và BE là tia phân giác của $\widehat{ABC}$; CF là tia phân giác của $\widehat{ACB}$
Cho tam giác MEF cân tại M có $\widehat{M}=80^{\circ}$
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC tại N, tia phân giác của góc C cắt AB tại M.
Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn số đo các góc của tam giác PQR ở Hình 6a.
Cho tam giác DEF có góc F là góc tù.
Trong Hình 7, tìm đường ngắn nhất trong các đường OA, OI, OB, OC.
Cho tam giác MNP có $\widehat{M}=120^{\circ},\widehat{N}=30^{\circ}$
Cho tam giác OHK vuông tại O có $\widehat{H}=42^{\circ}$
Cho tam giác ABC vuông tại A
Cho ba tam giác cân MAB, NAB, PAB có chung đáy AB. Chứng minh ba điểm M, N, P thẳng hàng.
Cho góc xOy bằng $45^{\circ}$ và điểm M nằm trong góc xOy.
Cho hai điểm A, B là vị trí của hai nhà máy cùng ở về một phía bờ sông là đường thẳng a
Điểm O trong Hình 7 có phải là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC hay không?
Cho tam giác đều ABC và điểm G như trong Hình 8.
Cho tam giác ABC có góc A bằng $120^{\circ}$.
Cho tam giác ABC có góc A là góc tù.
Cho tam giác ABC có đường trung trực của cạnh AC đi qua đỉnh B, chứng minh tam giác ABC là tam giác cân.
Cho tam giác ABC có trung tuyến AM và G là trọng tâm.
Cho tam giác ABC có đường trúng tuyến AM đồng thời là đường phân giác góc A.
Cho tam giác ABC có hai trung tuyến AM và CN cắt nhau tại G.
Cho tam giác ABC có ba trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G.
Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G.
Trong Hình 7. Hãy chứng minh AC, EK và BD cùng đi qua một điểm.
Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ đường trung tuyến AM
Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ điểm D sao cho A là trung điểm của BD.
Cho tam giác ABC có $\widehat{A}=65^{\circ},\widehat{B}=54^{\circ}$.
Cho tam giác ABC cân tại A có góc A họn và H là trực tâm.
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác và gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác.
Cho tam giác ABC có $\widehat{A}=62^{\circ}$, ba đường phân giác đồng quy tại I.
Cho tam giác ABC cân tại A.
Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM đồng thời là đường phân giác.
Cho tam giác ABC có $\widehat{A}=\widehat{B}+\widehat{C}$.
Cho tam giác ABC có M là điểm đồng quy của ba đường phân giác.
Cho tam giác ABC có M là giao điểm của hai phân giác của góc B và góc C.
Cho tam giác ABC có AB > AC.
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại O.
Chứng minh trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh.
Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF đồng quy tại I.
Cho tam giác ABC cân tại A và cho $\widehat{A}=124^{\circ}$.
Cho tam giác ABC cân tại A, hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H.
Cho tam giác nhọn ABC. Hãy nêu cách tìm các điểm sau đây bên trong tam giác ABC.
Một hộp có 5 quả bóng xanh và 4 quả bóng màu đỏ.
Gieo một con xúc xắc.
Gieo hai con xúc xắc 6 mặt cân đối. Viết tập hợp các kết quả làm cho mỗi biến cố sau xảy ra:
Một hộp có 100 tấm thẻ được in số lần lượt từ 1 đến 100.
Hộp bút của Xuân có 5 đồ dùng học tập gồm 3 bút mực, 1 bút chì và 1 bút bi.
Gieo hai con xúc xắc 6 mặt cân đối. Trong các biến cố sau, hãy chỉ ra biến cố chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên.
Mỗi quyển vở có giá 10000 đồng, mỗi cái bút chì có giá 6000 đồng.
Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau.
Trên tường có một đĩa hình tròn có cấu tạo đồng chất và cân đối (Hình 3)
Một chiếc hộp kín có chứa 5 quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau, và được ghi lần lượt các số 5; 10; 15; 20; 25
Một chiếc hộp kín có chứa 5 quả bóng xanh, 5 quả bóng đỏ và 5 quả bóng trắng có kích thước và khối lượng như nhau.
Trong hộp có 1 viên bi xanh, 1 viên bi trắng và 1 viên bi đỏ có kích thước và trọng lượng như nhau.
Biểu đồ dưới đây biểu diễn lượng mưa (đơn vị: mm) của hai tỉnh Lai Châu và Cà Mau trong các năm 2016 - 2020.
Gieo hai đồng xu cân đối và đồng chất. Hãy so sánh xác suất xảy ra của các biến cố sau:
Mật khẩu mở máy tính của Cường gồm 8 kí tự, trong đó 2 kí tự đầu là chữ số, 6 kí tự sau là chữ cái.
Một hộp có 4 cây bút xanh và 1 cây bút đen.
Tổ 3 có 6 bạn là Hà, Hiền, Hiệp Hương, Hùng và Khánh.
Một hộp có 4 lá thăm được đánh số 3; 5; 7; 9. Lấy ra từ hộp hai lá thăm.
Lúc đầu Hương có 2 tờ 5000 đồng và 3 tờ 10000 đồng.
Một doanh nghiệp chọn ngẫu nhiên 1 tháng trong năm 2022 để thực hiện chương trình khuyến mãi tri ân khách hàng
Bác Lâm rút ngẫu nhiên 1 quân bài từ bộ bài tây 52 lá.
Chính gọi điện cho mẹ nhưng quên mất chữ số tận cùng bên phải của số điện thoại.
Các nhà trong dãy phố nhà An được đánh số chẵn, lần lượt từ số 26 đến số 84.
Một hộp chứa 10 viên bi có kích thước và khối lượng như nhau, trong đó có 1 viên màu xanh, 3 viên màu đỏ và 6 viên màu trắng.
Giá bán ra của 4 loại phiếu A, B, C, D vào cuối ngày 31/12 các năm 2020 và 2021 được cho ở biểu đồ sau:
Giải bài tập những môn khác
Trắc nghiệm Toán 7
Trắc nghiệm Toán 7 học kì I (P1)
Trắc nghiệm Toán 7 học kì II (P1)
Trắc nghiệm Đại số 7 bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Trắc nghiệm Đại số 7 bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
Trắc nghiệm Đại số 7 bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
Xem tất cả Trắc nghiệm Toán 7
Giáo án Toán 7
Giáo án PTNL bài Tập hợp Q các số hữu tỉ
Giáo án PTNL bài Cộng, trừ số hữu tỉ
Giáo án PTNL bài Nhân, chia số hữu tỉ
Giáo án PTNL bài Gía trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Công, trừ, nhân, chia số thập phân
Giáo án PTNL bài Luyện tập(Gía trị trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ , nhân, chia số thập phân)
Xem tất cả Giáo án Toán 7
Chuyên đề Toán 7
Cách giải bài toán dạng: Cộng, trừ số hữu tỉ Toán lớp 7
Cách giải bài toán dạng: Nhân, chia số hữu tỉ Toán lớp 7
Cách giải bài toán dạng: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ Toán lớp 7
Cách giải bài toán dạng: Lũy thừa của số hữu tỉ Toán lớp 7
Cách giải bài toán dạng: Tỉ lệ thức. Các tính chất của tỉ lệ thức Toán lớp 7
Xem tất cả Chuyên đề Toán 7
Bài tập và hướng dẫn giải Toán 7
Bài tập về thực hiện phép tính cộng, trừ
Bài tập về toán tìm x
Bài tập về thực hiện phép tính
Bài tập về toán tìm x
Bài tập về tìm giá trị của x trong bài toán dạng |A(x)| = k
Xem tất cả Bài tập và hướng dẫn giải Toán 7
Giải Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức
[KNTT] Giải bài 1 Tập hợp các số hữu tỉ
[KNTT] Giải bài 2 Cộng trừ nhân chia số hữu tỉ
[KNTT] Giải bài 3 Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
[KNTT] Giải luyện tập chung trang 14
[KNTT] Giải bài 4 Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
Xem tất cả Giải Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức
Giải Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo
[CTST] Giải bài 1 Tập hợp các số hữu tỉ
[CTST] Giải bài 2 Các phép tính với số hữu tỉ
[CTST] Giải bài 3 Lũy thừa của một số hữu tỉ
[CTST] Giải bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
[CTST] Giải bài tập cuối chương 1 trang 27
Xem tất cả Giải Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo
Giải Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều
Giải bài 1 Tập hợp Q các số hữu tỉ
Giải bài 2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Giải bài 3 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Giải bài 4 Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
Giải bài 5 Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ
Xem tất cả Giải Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều
Giải Toán 7 Sách giáo khoa VNEN
Giải VNEN toán 7 bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Giải VNEN toán 7 bài 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
Giải VNEN toán 7 bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ
Giải VNEN toán 7 bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Giải VNEN toán 7 bài 5: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Xem tất cả Giải Toán 7 Sách giáo khoa VNEN
Giải sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức
Giải SBT bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ
Giải SBT bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Giải SBT bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Giải SBT bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
Giải SBT bài: Ôn tập chương 1
Xem tất cả Giải sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức
Giải sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo
Giải SBT toán 7 Chân trời bài 1 Tập hợp các số hữu tỉ
Giải SBT toán 7 Chân trời bài 2 Các phép tính với số hữu tỉ
Giải SBT toán 7 Chân trời bài 3 Lũy thừa của một số hữu tỉ
Giải SBT toán 7 Chân trời bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Giải SBT toán 7 Chân trời Bài tập cuối chương 1
Xem tất cả Giải sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo
Giải sách bài tập Toán 7 Cánh diều
Giải SBT bài 1 Tập hợp Q các số hữu tỉ
Giải SBT bài 2 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Giải SBT bài 3 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên cửa một số hữu tỉ
Giải SBT bài 4 Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
Giải SBT bài 5 Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
Xem tất cả Giải sách bài tập Toán 7 Cánh diều
Bài tập và hướng dẫn giải Toán 7 kết nối tri thức
[KNTT] Giải bài tập 1.1 trang 9 toán 7 tập 1 kết nối tri thức
[KNTT] Giải bài tập 1.2 trang 9 toán 7 tập 1 kết nối tri thức
[KNTT] Giải bài tập 1.3 trang 9 toán 7 tập 1 kết nối tri thức
[KNTT] Giải bài tập 1.4 trang 9 toán 7 tập 1 kết nối tri thức
[KNTT] Giải bài tập 1.5 trang 9 toán 7 tập 1 kết nối tri thức
Xem tất cả Bài tập và hướng dẫn giải Toán 7 kết nối tri thức
Bài tập và hướng dẫn giải Toán 7 chân trời sáng tạo
Giải bài 1 trang 9 toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo
Giải bài 2 trang 9 toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo
Giải bài 3 trang 9 toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo
Giải bài 4 trang 9 toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo
Giải bài 5 trang 9 toán 7 tập 1 chân trời sáng tạo
Xem tất cả Bài tập và hướng dẫn giải Toán 7 chân trời sáng tạo
Bài tập và hướng dẫn giải Toán 7 cánh diều
Giải bài 1 trang 10 toán 7 tập 1 cánh diều
Giải bài 2 trang 10 toán 7 tập 1 cánh diều
Giải bài 3 trang 10 toán 7 tập 1 cánh diều
Giải bài 4 trang 11 toán 7 tập 1 cánh diều
Giải bài 5 trang 11 toán 7 tập 1 cánh diều
Xem tất cả Bài tập và hướng dẫn giải Toán 7 cánh diều
Bài tập và hướng dẫn giải Toán 7 VNEN
Giải câu 1 trang 7 toán VNEN 7 tập 1
Giải câu 2 trang 7 toán VNEN 7 tập 1
Giải câu 3 trang 7 toán VNEN 7 tập 1
Giải câu 4 trang 7 toán VNEN 7 tập 1
Giải câu 1 trang 7 toán VNEN 7 tập 1 phần D.E
Xem tất cả Bài tập và hướng dẫn giải Toán 7 VNEN
Hướng dẫn giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức
Điền kí hiệu (∈, ∉) thích hợp vào ô vuông:
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
So sánh các số hữu tỉ sau:
Máy ảnh thường có nhiều tốc độ màn trập (tức khoảng thời gian mà màn trập mở cửa). Tốc độ màn trập tính bằng giây, thường là $\frac{1}{125}$;$\frac{1}{15}$5;0,125;$\frac{1}{60}$;0,004 và $\frac{1}{4}$. Hãy sắp xếp các tốc độ này từ nhanh nhất đến chậm nhấ
Các điểm A, B, C, D (H. 1.3) lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ nào?
Xem tất cả Hướng dẫn giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức
Hướng dẫn giải SBT Toán 7 Cánh diều
Các số 0,5; 11; 3; 111; $4 \frac{5}{7}$ ; -34; -1,3; $\frac{-1}{-3}$; $\frac{-9}{8}$ có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Chọn kí hiệu "$\in$", "$\notin$" thích hợp cho ...
Trong giờ học nhóm, ba bạn AN, Bình, Chi đã lần lượt phát biểu như sau:
Quan sát trục số ở Hình 5, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ $\frac{3}{4}$
Tìm số đối của mỗi số hữu tỉ sau: $\frac{37}{221}$; $\frac{-93}{1171}$; $\frac{87}{-19543}$; 41,02; -79,8.
Xem tất cả Hướng dẫn giải SBT Toán 7 Cánh diều
Sách phát triển năng lực Toán 7
Giải phát triển năng lực toán 7 bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Giải phát triển năng lực toán 7 bài 2-3: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Giải phát triển năng lực toán 7 Bài tập tổng hợp: Các phép toán trong tập hợp số hữu tỉ
Giải phát triển năng lực toán 7 bài 4a: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Giải phát triển năng lực toán 7 bài 4b: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Xem tất cả Sách phát triển năng lực Toán 7
Hướng dẫn Bài tập sách Phát triển năng lực
Giải câu 1 trang 9 sách phát triển năng lực toán 7 tập 1
Giải câu 2 trang 10 sách phát triển năng lực toán 7 tập 1
Giải câu 3 trang 10 sách phát triển năng lực toán 7 tập 1
Giải câu 4 trang 10 sách phát triển năng lực toán 7 tập 1
Giải câu 5 trang 10 sách phát triển năng lực toán 7 tập 1
Xem tất cả Hướng dẫn Bài tập sách Phát triển năng lực