B. Bài tập và hướng dẫn giải
BÀI TẬP
Bài 1: Các số 0,5; 11; 3; 111; $4 \frac{5}{7}$ ; -34; -1,3; $\frac{-1}{-3}$; $\frac{-9}{8}$ có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Bài 2: Chọn kí hiệu "$\in$", "$\notin$" thích hợp cho ... :
Bài 3: Trong giờ học nhóm, ba bạn AN, Bình, Chi đã lần lượt phát biểu như sau:
- An: "Số 0 là số nguyên và không phải là số hữu tỉ."
- Bình: "Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số $\frac{a}{b}$ với a, b $\in $ Z."
- Chi: "Mối số nguyên là một số hữu tỉ."
Theo em, bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai? Vì sao?
Bài 4 : Quan sát trục số ở Hình 5, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ $\frac{3}{4}$?
Bài 5: Tìm số đối của mỗi số hữu tỉ sau: $\frac{37}{221}$; $\frac{-93}{1171}$; $\frac{87}{-19543}$; 41,02; -791,8.
Bài 6: Biểu diễn số đối của mỗi số hữu tỉ đã cho trên trục số ở hình 6.
Bài 7: So sánh:
a) $3\frac{2}{11}$ và 3.2
b) $\frac{-5}{211}$ và -0.01
c) $\frac{105}{-15}$ và -7.112
d) -943.001 và 943.0001.
Bài 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) $3\frac{2}{11}$; $2\frac{1}{12}$; $\frac{15}{21}$; $\frac{17}{21}$;
b) -5.12; 0.534; -23; 123; 0; 0.543.
Bài 9: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) $\frac{2}{15}$; $\frac{2}{3}$; $\frac{-7}{8}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{-7}{9}$;
b) $\frac{19}{22}$; 0,5; $-\frac{1}{4}$; -0.05; $2\frac{1}{6}$.
Bài 10*: Cho số hữu tỉ y= $\frac{2a-4}{3}$ (a là số nguyên). Với giá trị nào của a thì:
a) y là số nguyên?
b) y không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương?