B. Bài tập và hướng dẫn giải

 

BÀI TẬP

Bài 39: Chọn cụm từ "số hữu tỉ", "số thập phân hữu hạn", "số thập phân vô hạn tuần hoàn" thích hợp cho chỗ trống:

a) Mỗi ... được biểu diễn bởi một ... hoặc vô hạn tuần hoàn;

b) Số hữu tỉ $\frac{17}{18}$ viết được dưới dạng ...;

c) Kết quả của phép tính $\frac{233}{2^{2} \times 2^{5}}$ viết được dưới dạng ....

Bài 40: Viết mỗi số hữu tỉ sau thành số thập phân hữu hạn: $\frac{33}{8}; \frac{543}{125}; \frac{-1247}{500}.$

Bài 41: Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): $\frac{13}{4}; \frac{-35}{111}; \frac{-77}{1350}$.

Bài 42: Viết mỗi số thạp phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản: 0.12; 0.136; -7.2625.

Bài 43: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): 

a) 1 / 11;

b) 17 / 333;

c) 4.3 / 99;

d) 18.7 / 6.6.

Bài 44*: Chữ số thập phân thứ 221 sau dấu "," của số hữu tỉ $\frac{1}{7}$ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là chữ số nào?