Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập (Gía trị trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ , nhân, chia số thập phân). Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 5 - LUYỆN TẬP

 I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Củng cố phép cộng, trừ số hữu tỉ và quy tắc chuyển vế.
  2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ. Giải bài toán tìm x.
  3. Thái độ: Tự giác trong học tập, cẩn thận trong tính toán
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực cộng, trừ số hữu tỉ, NL tìm x, tính giá trị biểu thức.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Luyện tập

III .PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát

IV. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK, giáo án

2. Học sinh: Ôn quy tắc cộng trừ phân số, qui tắc chuyển vế, qui tắc dấu ngoặc.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Thời gian: 5 phút

Củng cố cho học sinh kiến thức về so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, quy tắc cộng, trừ , nhân, chia số thập phân.

Chúng ta sẽ cùng làm tiết luyện tập hôm nay

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu:  Áp dụng thành thạo các tính chất đã học để tính nhanh dãy các phép tính công, trừ, nhân, chia stp.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Thời gian: 20 phút

Hoạt động 1: Chữa bài tập

Bài 1:Thực hiện phép tính:

Gv nêu đề bài.

Yêu cầu Hs thực hiện các bài tính theo nhóm.

 

 

 

Gv kiểm tra kết quả của mỗi nhóm, yêu cầu mỗi nhóm giải thích cách giải?

 

Bài 2 : Tính nhanh

Gv nêu đề bài.

Thông thường trong bài tập tính nhanh, ta thường sử dụng các tính chất nào?

Xét bài tập 1, dựng tính chất nào cho phù hợp?

Thực hiện phép tính?

Xét bài tập 2, dựng tính chất nào?

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài 22: ( SGK)

Gv nêu đề bài.

Để xếp theo thứ tự, ta dựa vào TIÊU chuẩn nào?

 

 

So sánh:  và 0,875 ?

                 ?

 

 

 

Bài 23: ( SGK) So sánh.

Gv nêu đề bài .

Dùng tính chất bắt cầu để so sánh các cặp số đó cho.

 

 

 

 

 

 

Bài 26: ( SGK)  Sử dụng máy tính

Tính

Các nhóm tiến hành thảo luận và giải theo nhóm.

Vận dụng các công thức về các phép tính và quy tắc dấu để giải.

Trình bày bài giải của nhóm .

Các nhóm nhận xét và cho ý kiến .

Trong bài tập tính nhanh, ta thường dùng các tính chất cơ bản của các phép tính.

Ta thấy: 2,5 .0,4 = 1

               0,125.8 = 1

=> dựng tính chất kết hợp và giao hoán .

ta thấy cả hai nhóm số đều có chứa thừa số , do đó dùng tính  chất phân  phối .

 

 

 

 

 

 

Tương tự cho bài tập 3.

Ta thấy: ở hai nhóm số đầu đều có thừa số , nên ta dựng tính phân  phối  sau đó lại xuất hiện thừa số chung => lại dựng tính phân  phối gom ra ngoài.

 

 

 

Để xếp theo thứ tự ta xét:

Các số lớn hơn 0, nhỏ hơn 0.

Các số lớn hơn 1, -1 .Nhỏ hơn 1 hoặc -1 .

Quy đồng mẫu các phân số và so sánh tử .

 

 

 

 

Hs thực hiện bài tập theo nhóm .

Các nhóm trình bày cách giải .

Các nhóm nêu câu hỏi để làm rỏ vấn đề .

Nhận xét cách giải của các nhóm .

Hs thao tác trên máy các phép tính .

1/Chữa bài tập:

Bài 1: Thực hiện phép tính:

 

Bài 2: Tính nhanh

2/ Luyện tập.

Bài 22 : ( SGK) Xếp theo thứ tự lớn dần:

Ta có:

0,3 > 0 ; > 0 , và .

 và:

.

Do đó:

Bài 23 : ( SGK)  So sánh:

a/ Vì  < 1 và 1 < 1, 1 nên :       

b/ Vì -500 < 0 và 0 < 0, 001 nên :

    - 500 < 0, 001

c/ Vì  nên   

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 3 phút

Bài 25 tr 16 SGK

Yêu cầu:

- Tìm xem những số nào có GTTĐ bằng 2,3

- Với mỗi giá trị thay vào đẳng thức rồi tìm x.

Bài 26 tr16 SGK

Yêu cầu:

- Đọc phần hướng dẫn sgk

- Dùng máy tính để tính câu a, c

Bài 25 tr 16 SGK

a) êx – 1,7 ê=  2,3

=>        x – 1,7 =  2,3  => x =  4

  hoặc   x – 1,7 =  - 2,3  =>  x =  - 0,6

Bài 26 tr16 SGK

a) (-3,1579) + (-2,39) =  - 5,5497            

c) (-0,5). (-3,2) + (-10,1). 0,2 =  - 0,42

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Nắm chắc dạng bài tập đã chữa.

- Dùng máy tính bỏ túi hoàn thiện bt 26.

- BTVN: 29,  30,  31,  34,   SBT/ 8.Hd bài 29:  Tìm   a = ?  , b = -0.75.    Thay giá trị a, b vào biểu thức .

- Ôn luỹ thừa của 1 số tự nhiên, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

- Đọc trư­ớc bài “ Luỹ thừa của 1 số hữu tỉ”.

 

 

         
  1. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………