Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Cộng, trừ số hữu tỉ. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 2 - Bài 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ
- Kĩ năng:
- Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng; có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
- Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn toán học
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học và tính toán, sử dụng các công thức trong tính toán, tự sáng tạo, giải quyết các bài toán thực tế, tư duy logic.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp, tính toán, giải quyết các bài toán tư duy logic
II. Kiến thức trọng tâm:
- Nắm được quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm
- Luyện tập,
- Đặt và giải quyết vấn đề,
- Thuyết trình đàm thoại
IV. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ công thức cộng trừ hai số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế, thước.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mới
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung chính | |||||||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - Thời gian: 5 phút | |||||||||||
ĐVĐ: Các em đã được học quy tắc cộng, trừ số tự nhiên, số nguyên, p/s, quy tắc “ chuyển vế “. Vậy muốn cộng, trừ số hữu tỉ ta làm ntn? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay |
|
| |||||||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: Học sinh phát biểu được các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, nêu nên được quy tắc “chuyển vế “ trong tập số hữu tỉ. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 30 phút | |||||||||||
Tính: Ta thấy, mọi số hữu tỷ đều viết được dưới dạng phân số do đó phép cộng, trừ hai số hữu tỷ được thực hiện như phép cộng trừ hai phân số . Hoạt động 1:Cộng, trừ hai số hữu tỷ: Qua ví dụ trên, hãy viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ x, y . Với Gv lưu ý cho Hs, mẫu của phân số phải là số nguyờn dương . Ví dụ: tính Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs thực hiện cách giải dựa trên công thức đó ghi? Làm bài tõp?1
Hoạt động 2:Quy tắc chuyển vế: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong tập Z ở lớp 6? Trong tập Q các số hữu tỷ ta còng có quy tắc tương tự . Gv giới thiệu quy tắc . Yêu cầu Hs viết công thức tổng quát? Nêu ví dụ? Yêu cầu học sinh giải bằng cách áp dụng quy tắc chuyển vế? Làm bài tập?2. Gv kiểm tra kết quả. Giới thiệu phần chỳ ý: Trong Q, ta còng có các tổng đại số và trong đó ta có thể đổi chỗ hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như trong tập Z. 4. Củng cố : - Giáo viên cho học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài: + Quy tắc cộng trừ hữu tỉ (Viết số hữu tỉ cùng mẫu dương, cộng trừ phân số cùng mẫu dương) + Qui tắc chuyển vế.
Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 6 Nhóm 1+ 2 : phần a + b Nhóm 3 +4 : phần c + d Làm bài tập áp dụng 6; 9 /10. |
Hs nêu cách so sánh hai số hữu tỷ. So sánh được: Viết được hai số hữu tỷ âm. Hs thực hiện phép tính:
Hs viết công thức dựa trên công thức cộng trừ hai phân số đó học ở lớp 6 .
Hs phải viết được: Hs thực hiện giải các ví dụ . Gv kiểm tra kết quả bằng cách gọi Hs lên bảng sửa. Làm bài tập?1. Phát biểu quy tắc hcuyển vế trong tõp số Z.
Viết công thức tổng quát.
Thực hiện ví dụ . Gv kiểm tra kết quả và cho hs ghi vào vở. Giải bài tập?2.
HS nhắc lại kiến thức của bài HS hoạt động nhóm kết quả: a) ; b) -1 ; c); d)3 |
I/ Cộng, trừ hai số hữu tỷ: Với (a,b Î Z , m > 0) ta có: VD :
II/ Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x,y,z Î Q: x + y = z => x = z – y VD:Tìmx biết: Ta có: => Chỳ ý : SGK. | |||||||||
| HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. áp dụng thành thạo quy tắc “ chuyển vế “. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 10 phút | ||||||||||
| Gv cho Hs làm bài 19 (sgk) gv treo bảng phụ 2 Gv cho Hs làm bài 20 ýa ,b .
| Hs thảo luận nhóm làm bài 19 ,20 vào phiếu học tập
| bài 19 (sgk) Hai cách trên đều áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp . Cách làm của bạn Liên là nhanh hơn. Bài 20 (sgk).a b, | ||||||||
| HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút | ||||||||||
-Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK. Tính
-Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK. Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội thắng cuộc | -Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ. | BT 13 tr.12 SGK:
BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp. | |||||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút | |||||||||||
Tìm tòi và vận dụng kiến thức vào trong thực tế - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài học - Nắm chắc các quy tắc công, trừ số hữu tỉ, quy tắc “ chuyển vế “. - BTVN 6, 7, 8b, c, 10/ 10 sgk. - BT 12, 13/ 5 SBT. - Ôn quy tắc nhân, chia p/s, t/c phép nhân p/s. - Đọc trước bài “ nhân, chia số hữu tỉ “. | |||||||||||
- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………