Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Nhân, chia số hữu tỉ. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 3- Bài 3: NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

- Học sinh nắm các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm  tỉ số của hai số hữu tỉ

  1. Kĩ năng:

- Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.

  1. Thái độ:

- Học sinh yêu thích học toán.

  1. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học và tính toán, sử dụng các công thức trong tính toán,  tự sáng tạo, giải quyết các bài toán thực tế, tư duy logic.     

- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp, tính toán, giải quyết các bài toán  tư duy logic

  1. Kiến thức trọng tâm:

- Nắm được quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Hoạt động nhóm

- Luyện tập,

- Đặt và giải quyết vấn đề,

- Thuyết trình đàm thoại

  1. CHUẨN BỊ:
  2. Giáo viên: Bảng phụ công thức nhân, chia hai số hữu tỉ, thước
  3. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
  4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  5. Ổn định lớp
  6. Kiểm tra bài cũ
  7. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

- Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

- Thời gian: 3 phút

ĐVĐ: Các em  đã biết làm tính  nhân , chia hai phân số, như vậy các em còng dễ dàng thực hiện phép nhân, chia hai số hữu tỉ.

 

 

HOẠT ĐỘNG  HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: : Học sinh phát biểu được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 30 phút

3. Giới thiệu bài mới:

Hoạt động 1. Nhân hai số hữu tỷ:

Phép nhân hai số hữu tỷ tương tự như phép nhân hai phân số

Nhắc lại quy tắc nhân hai phân  số?

Viết công thức tổng quát quy tắc nhân hai số hữu tỷ V?

Aựp dụng tính 

Hoạt động 2.Chia hai số hữu tỷ:

Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo? Tìm nghịch đảo của của2?

Viết công thức  chia hai phân  số?

Công thức chia hai số hữu tỷ được thực hiện tương tự  như chia hai  phân số.

Gv nêu ví dụ, yêu cầu Hs tính

kiểm tra kết quảt qua.

Chỳ ý:

Gv giới thiệu khái niệm tỷ số của hai số thông qua một số ví dụ cụ thể như:

Khi chia 0,12 cho 3,4 , ta viết:

, và đây chính là tỷ số của hai số 0, 12 và 3, 4.Ta còng có thể viết : 0,12 : 3,4.

Viết tỷ số của hai số  và 1, 2 dưới dạng phân số ?

3.Củng cố:

Bài 14:

Gv chuẩn bị bảng các ụ số .

Yêu cầu Hs điền các số thích hợp vào ô trống.

 

 

HS: Viết công thức và tính

 

Hs phát biểu quy tắc nhân hai phân  số.

CT : 

Hs thực hiện phép tính. Gv kiểm tra kết qủa.

 

Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. Nghịch đảo của la , của  là -3, của 2 là 

Hs viết công thức chia  hai phân  số.

Hs tính  bàng cách áp dụng công thức x: y .

Hs áp dụng quy tắc viết các tỉ số dưới dạng phân số.

 

HS lên bảng

 

x

4

=

 

:

 

 

x

 

:

-8

:

 

=

16

=

 

 

 

 

=

 

x

-2

 

 

 

I/ Nhân hai số hữu tỷ:

Với: , ta có:

      

VD : 

 

 

 

 

 

 

 

II/ Chia hai số hữu tỷ:

Với:  , ta có:

          

VD: : 

 

 

 

 

Chỳ ý:

Thương của phép chia số hữu tỷ x cho số hữu tỷ y (y#0) gọi là tỷ số của hai số x và y.

 KH :   hay x : y.

VD :

 Tỷ số của hai số 1,2 và 2,18 là

   hay 1,2 : 2,18.

 Tỷ số của  và -1, 2 là   hay : (-1,2)

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu:  Nhân, chia thành thạo, nhanh và đúng các số hữu tỉ.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

- Thời gian: 10 phút

  Gv: Chia lớp thành 4 nhóm cử nhóm trưởng, thư­ kí.

Hs: Tích cực hđ theo nhóm làm bt sau 5’ gv thu kết quả của các nhóm treo lên bảng gọi nhóm khác nêu nhận xét. Gv chữa chung và khen chê kịp thời các nhóm.

Gv: Như để giải bài tập trên ta đã vận dụng những quy tắc nào? phát biểu quy tắc đó

Gv: Yêu cầu h/s thảo luận theo bàn, gv gọi đại diện 1 số bàn lên điền kết quả vào bảng.

Gv: Nhận xét và củng cố p2 làm.

BT 13/ 12sgk:    Gv yêu cầu h/s hđ nhóm làm bài tập này.

      Nhóm 1, 2:     a, b       ( Bảng nhóm )

      Nhóm 3, 4:     c, d               nt                  c,                  d, 

 

BT 14/ 12sgk:  Gv treo bảng phụ có ghi BT 14

 

x

4

=

 

:

//////////

x

//////////

:

-8

:

 

=

 

=

//////////

=

/////////

=

 

x

 

=

 

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 3 phút

Học thuộc bài và làm các bài tập 12; 15; 16 / 13.

HD : ta có nhận xét:

a/ Cả hai nhóm số đều chia cho , do đó có thể áp dụng công thức a:c + b : c = (a+b) : c  b/ Cả hai nhóm số đều có   chia cho một tổng, do đó áp dụng công thức:

a . b + a . c = a . ( b + c ), sau khi đưa bài toán về dạng tổng của hai tích.

- HS thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Học thuộc quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ, tỉ số hai số hữu tỉ.

- BTVN  11c,  12, 15, 16/ 12, 13sgk.

-BT 10, 11, 14/ 4, 5. SBT                 HSG làm bt 15, 16/ 5 SBT.

- Đọc tr­ước bài “ Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ……….”

- Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.

- HS nhận nhiệm vụ

 

     
  1. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………