I. CÔNG TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
1. Quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ
Hoạt động 1. Thực hiện các phép tính sau:
a) $\frac{-2}{5}$ + $\frac{3}{7}$; b) 0,123 − 0,234
Hướng dẫn giải:
a. $\frac{-2}{5}$ + $\frac{3}{7}$ = $\frac{-14}{35}$ + $\frac{15}{35}$ = $\frac{1}{35}$
b. 0,123 − 0,234 = - (0,234 - 0,123) = -0,111
Luyện tập 1. Tính:
a. $\frac{5}{7}$ - (-3,9) b. (-3,25) + $4\frac{3}{4}$
Hướng dẫn giải:
a. $\frac{5}{7}$ - (-3,9) = $\frac{5}{7}$ + 3,9 = $\frac{5}{7}$ + $\frac{39}{10}$ = $\frac{50}{70}$ + $\frac{273}{70}$ = $\frac{323}{70}$
b. (-3,25) +$4\frac{3}{4}$ = -$\frac{13}{4}$ + $\frac{19}{4}$ = $\frac{6}{4}$ = $\frac{3}{2}$
2. Tính chất của phép cộng các số hữu tỉ
Hoạt động 2. Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên
Hướng dẫn giải:
- Tính chất giao hoán: a + b = b + a
- Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
- Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a
- Cộng với số đối: a + (−a) = 0.
Luyện tập 2: Tính một cách hợp lí:
a. (-0,4) + $\frac{3}{8}$ + (-0,6)
b. $\frac{4}{5}$ - 1,8 + 0,375 + $\frac{5}{8}$
Hướng dẫn giải:
a. (-0,4) + $\frac{3}{8}$ + (-0,6) = [(-0,4) + (-0,6)] +$\frac{3}{8}$ = -1 + $\frac{3}{8}$ = $\frac{-5}{8}$
b. $\frac{4}{5}$ - 1,8 + 0,375 + $\frac{5}{8}$ = (0,8 - 1,8) + (0,375 + 0,625) = (-1) + 1 = 0
3. Quy tắc chuyển vế
Hoạt động 3. a) Tìm số nguyên x, biết: $x$+ 5 = −3
b) Trong tập hợp các số nguyên, nếu quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.
Hướng dẫn giải:
a. $x$+ 5 = −3
$x$ = -3 - 5
$x$ = -8
b. Quy tắc: Muốn tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Luyện tập 3: Tìm $x$ biết:
a. $x$ - $\left ( -\frac{7}{9} \right ) = -\frac{5}{6}$
b. $\frac{15}{-4}$ - $x$ = 0,3
Hướng dẫn giải:
a. $x$ - $\left ( -\frac{7}{9} \right ) = -\frac{5}{6}$
$x$ + $\left ( \frac{7}{9} \right ) = -\frac{5}{6}$
$x$ = -$\frac{5}{6}$ - $\frac{7}{9}$ = -$\frac{15}{18}$ - $\frac{14}{18}$
$x$ = $\frac{-29}{18}$
b. $\frac{15}{-4}$ - $x$ = 0,3
$x$ = $\frac{15}{-4}$ - 0,3
$x$ = -3,75 - 0,3
$x$ = -4,05
II. NHÂN CHIA HAI SỐ HỮU TỈ
1. Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ
Hoạt động 4. Thực hiện các phép tính sau:
a. $\frac{1}{8}$ . $\frac{3}{5}$ b, $\frac{-6}{7}$ : $\left ( -\frac{5}{3}\right )$ c, 0,6 . (-0,15)
Hướng dẫn giải:
a. $\frac{1}{8}$ . $\frac{3}{5}$ = $\frac{1.3}{8.5} = \frac{3}{40}$
b. $\frac{-6}{7}$ : $\left ( -\frac{5}{3}\right )$ = $\frac{-6}{7}$ . $\frac{-3}{5}$ = $\frac{18}{35}$
c. 0,6 . (-0,15) = $\frac{6}{10}$ . $\frac{-15}{100}$= $\frac{-90}{1000}$ = $\frac{-9}{100}$
Luyện tập 4: Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.
Hướng dẫn giải:
Độ dài đèo Hải Vân là:
6,28 : $\frac{157}{500}$ = $\frac{157}{25}$ . $\frac{500}{157}$ = $\frac{3135}{157}$ $\approx$ 20 (km)
Luyện tập 5: Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được $\frac{2}{5}$ quãng đường. Hỏi vẫn với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết cả quãng đường AB?
Hướng dẫn giải:
Thời gian ô tô đi hết cả quãng đường AB là:
1 : $\frac{2}{5}$ = $\frac{5}{2}$ (giờ)
2. Tính chất của phép nhân các số hữu tỉ
Hoạt động 5. Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên
Hướng dẫn giải:
- Tính chất giao hoán: a . b = b . a
- Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
- Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c
Hoạt động 6. Nêu phân số nghịch đảo của phân số $\frac{m}{n}$ $(m\neq 0; n\neq 0)$
Hướng dẫn giải:
Phân số nghịch đảo của phân số $\frac{m}{n}$ là $\frac{n}{m}$
Luyện tập 6. Tính một cách hợp lí:
$\frac{7}{3}$ . (-2,5) . $\frac{6}{7}$
Hướng dẫn giải:
$\frac{7}{3}$ . (-2,5) . $\frac{6}{7}$ = $\frac{7}{3}$ . $\frac{6}{7}$ . (-2,5) = 2. (-2,5) = -5
B. Bài tập và hướng dẫn giải
GIẢI BÀI TẬP CUỐI BÀI
Bài 1 trang 11 toán 7 tập 1 CD
Tính:
a. $\frac{-1}{6}$ + 0,75; b. $3\frac{1}{10}$ - $\frac{3}{8}$; c. 0,1 + $\frac{-9}{17}$ - (-0,9)
Bài 2 trang 11 toán 7 tập 1 CD
Tính:
a. 5,75 . $\frac{-8}{9}$; b. $2\frac{3}{8}$ . (-0,4); c. $\frac{-12}{5}$ : (-6,5)
Bài 3 trang 11 toán 7 tập 1 CD
Tính một cách hợp lí:
a. $\frac{-3}{10}$ - 0,125 + $\frac{-7}{10}$ + 1,125
b. $\frac{-8}{3}$ . $\frac{2}{11}$ - $\frac{8}{3}$ : $\frac{11}{9}$
Bài 4 trang 11 toán 7 tập 1 CD
Tìm $x$ biết:
a. $x + \left ( -\frac{1}{5} \right ) = \frac{-4}{15}$
b. $3,7 - x =\frac{7}{10}$
c. $x . \frac{3}{2} = 2,4$
d. $3,2 : x = -\frac{6}{11}$
Bài 5 trang 11 toán 7 tập 1 CD
Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra $\frac{1}{3}$ số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.
Bài 6 trang 11 toán 7 tập 1 CD
Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà trong hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét):
Bài 7 trang 11 toán 7 tập 1 CD
Theo yêu cầu của kiến trúc sư, khoảng cách tối thiểu giữa ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm là 60 cm. Trên bản vẽ có tỉ lệ $\frac{1}{20}$ của thiết kế nhà chú Năm, khoảng cách từ ổ cắm điện đến vòi nước đo được là 2,5 cm. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư hay không? Giải thích vì sao.