Trắc nghiệm Online xin gửi tới các bạn bài học Cách giải bài toán dạng: Cộng, trừ số hữu tỉ Toán lớp 7. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình..

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Thực hiện phép tính cộng, trừ

Để thực hiện phép tính cộng, trừ số hữu tỉ ta có thể thực hiện quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ. Đối vưới dãy tính có nhiều số hạng ta có thể áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp, quy tắc dấu ngoặc để thực hiện một cách hợp lí nhất

Ví dụ 1: Hãy tính:

a) $\frac{-14}{15}+\frac{-4}{20}$

b) $15 + \frac{-4}{9}$

c) $\frac{-7}{8}-\left ( \frac{-5}{9} \right )$

Hướng dẫn:

Sau khi quy đồng mẫu số chung, ta cộng (trừ) tử và giữ nguyên mẫu.

a) $\frac{-14}{15}+\frac{-4}{20}=\frac{-14}{15}+\frac{-1}{5}=\frac{-14}{15}+\frac{-3}{15}=\frac{-14-3}{15}=\frac{-17}{15}$

b) $15 + \frac{-4}{9}=\frac{135}{9}+\frac{-4}{9}=\frac{135+(-4)}{9}=\frac{131}{9}$

c) $\frac{-7}{8}-\left ( \frac{-5}{9} \right ) = \frac{-7}{8}+\frac{5}{9}=\frac{-63}{72}+\frac{40}{72}=\frac{-63+40}{72}=\frac{-23}{72}$

2. Toán tìm x

Để tìm số hữu tỉ x trong một đẳng thức chứa phép tính cộng, trừ; ta áp dụng quy tắc chuyển vế x về một vế (vế trái), chuyển các số hạng đã biết sang vế còn lại (vế phải) rồi thu gọn nó.

Ví dụ 2: Tìm số hữu tỉ x, biết:

a) $x+\frac{3}{5}=\frac{4}{7}$

b) $x-\frac{5}{6}=\frac{1}{6}$

c) $\frac{-5}{7}-x=\frac{-9}{10}$

d) $\frac{5}{7}-x=10$

Hướng dẫn:

a) $x+\frac{3}{5}=\frac{4}{7}$

$\Leftrightarrow x=\frac{4}{7}-\frac{3}{5}$

$\Leftrightarrow x=\frac{20}{35}-\frac{21}{35}$

$\Leftrightarrow x=\frac{-1}{35}$

b) $x-\frac{5}{6}=\frac{1}{6}$

$\Leftrightarrow x = \frac{1}{6}+\frac{5}{6}$

$\Leftrightarrow x=1$

c) $\frac{-5}{7}-x=\frac{-9}{10}$

$\Leftrightarrow x=\frac{-5}{7}-\frac{-9}{10}$

$\Leftrightarrow x=\frac{-5}{7}+\frac{9}{10}$

$\Leftrightarrow x=\frac{-50}{70}+\frac{63}{70}$

$\Leftrightarrow x=\frac{13}{70}$

d) $\frac{5}{7}-x=10$

$\Leftrightarrow x=\frac{5}{7}-10$

$\Leftrightarrow x=\frac{5}{7}-\frac{70}{7}$

$\Leftrightarrow x=\frac{-65}{7}$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. Hãy tính:

a) $\frac{5}{11}+\frac{23}{29}-\frac{16}{11}$

b) $13\frac{2}{5}+\frac{15}{23}+1\frac{6}{10}$

c) $\frac{2}{5}-\left ( \frac{-2}{7} \right )-\frac{14}{10}$

2. Tính giá trị của các biểu thức sau theo cách hợp lí nhất:

a) P = $\frac{2}{3}-\left ( -\frac{1}{4} \right )+\frac{3}{5}-\frac{7}{45}-\left ( -\frac{5}{9} \right )+\frac{1}{12}+\frac{1}{35}$

b) Q = $\left ( 5-\frac{3}{4}+\frac{1}{5} \right ) - \left ( 6+\frac{7}{4}-\frac{8}{5} \right )-\left ( 2-\frac{5}{4}+\frac{16}{5} \right )$

3. a) Hãy viết số $\frac{-99}{100}$ thành hiệu của hai số hữu tỉ âm.

   b) Hãy viết số $5\frac{3}{4}$ thành hiệu của hai số hữu tỉ trái dấu.

4. Tìm số hữu tỉ x, biết:

a) $x + \frac{4}{9}=\frac{-2}{7}$

b) $x - \frac{5}{9}=-13$

c) $\frac{-3}{5}-x=-0,75$

5. Tìm x biết:

a) $\frac{1}{2}-\left ( x+\frac{1}{3} \right )=\frac{5}{6}$

b) $\left ( \frac{3}{8}-\frac{1}{5} \right )+\left ( \frac{5}{8}-x \right )=\frac{1}{5}$