MENU
Tốt nghiệp THPT
Môn Toán
Môn Lý
Môn Hóa
Môn Sinh
Môn Sử
Môn Địa
Môn Anh
Môn GDCD
Tra cứu điểm thi THPT
Điểm chuẩn, chỉ tiêu 2022
Giáo dục K12
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Đại học
Tài chính - Ngân hàng
Xã hội nhân văn
Quản trị - Marketing
Luật - Môn khác
Các môn Đại cương
Khoa học - Kỹ thuật
Kế toán - Kiểm toán
Kinh tế - Thương mại
Ngoại ngữ
Ngữ pháp Tiếng Anh
Từ vựng Tiếng Anh
TOEIC
Nghề nghiệp
120 tình huống mô phỏng
Thi lý thuyết lái xe
Đào tạo nghề khác
Tuyển dụng công chức, viên chức
Tính cách - MBTI
Tính cách Holland
Nghiệp vụ Hải quan
Tin tức
Giáo dục
Tuyển sinh
Tin tổng hợp
Kiến thức
Dự báo thời tiết
Đăng nhập
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Ngoại ngữ
Bài tập và hướng dẫn giải Khoa học tự nhiên 9
Trang chủ
Giáo dục K12
Lớp 9
Khoa học tự nhiên 9
Bài tập và hướng dẫn giải Khoa học tự nhiên 9
Bài tập Khoa học tự nhiên 9 và hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập
Hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại mà em biết, đồng thời đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất đó.
Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả theo bảng. Qua các thí nghiệm, em có thể kiểm chứng được tính chất vật lí nào của kim loại ?
Kim loại có các tính chất vật lí nào? Dựa vào các tính chất vật lí khác nhau của kim loại, em hãy nêu ứng dụng của một số kim loại trong đời sống và sản xuất
Tiến hành thí nghiệm ghi kết quả theo bảng sau
Nêu tính chất hóa học của kim loại, mỗi tính chất viết một phương trình hóa học để minh họa.
Tiến hành các thí nghiệm ghi kết quả vào bảng
Từ thí nghiệm 1, hãy so sánh mức độ hoạt động hóa học của Zn và Cu. Từ thí nghiệm 2, hãy so sánh mực độ hoạt động hóa học của Cu và Ag
Kim loại Al có tác dụng được với dung dịch CuSO4 không ? Vì sao ? Kim loại Ag có tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng không ? Vì sao ?
Kim loại dẫn điện tốt nhất là? Hãy chọn từ/cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn (bền; nhẹ; dây điện; đồ trang sức; nhôm; ánh kim) điền vào chỗ trống:
Viết các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có)
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các kim loại: Zn, Al, Cu tác dụng với: O2; Cl2; dd H2SO4 loãng; dd FeSO4.
Hãy giải thích tại sao các kim loại K, Na, Ca,... khi tác dụng với dung dịch muối lại không đẩy các kim loại đứng sau chúng ra khỏi dung dịch muối?
Ngâm một lá kẽm trong 40 gam dung dịch CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dd CuSO4 và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Một hỗn hợp X ở dạng bột gồm Cu và Zn. Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X, người ta lấy 5,25 gam X cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc)....
Hãy kể tên các kim loại được dùng làm vật liệu để chế tạo các vận dụng trong gia đình em và một số vật dụng trong đời sống, sản xuất. Tại sao chúng được sử dụng để làm các vật dụng đó?
Cần phải lưu ý gì khi cắm phích điện vào ổ điện hoặc khi thấy dây dẫn điện của các vận dụng bị hở lớp lõi kim loại phía trong?
Hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet,... và cho biết kim loại nào được dùng làm dây tóc của bóng đèn sợi đốt. Tại sao ? Tại sao ngày nay người ta lại ít sử dụng bóng đèn sợi đốt mà chủ yếu dùng bóng đèn huỳnh quang ?
Kim loại nào được dùng làm vật liệu để sản xuất các vận dụng/phương tiện trên? Tại sao? Nêu các tính chất vật lí, tính chất hóa học mà em biết về kim loại đó.
Tại sao các vật liệu từ nhôm được sử dụng rộng rãi trong đời sống như làm các vật dụng đun nấu, dây dẫn điện, chế tạo máy bay,...?
Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng sau
Nêu tính chất hóa học của nhôm, mỗi tính chất viết một PTHH để minh họa.
Nêu các ứng dụng chủ yếu của nhôm
Trong tự nhiên, nhôm tồn tại dưới dạng những hợp chất nào? Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là gì?....
Hãy nêu các ứng dụng của nhôm/hợp kim của nhôm trong công nghiệp và đời sống. Các ứng dụng đó dựa trên những tính chất nào của nhôm?
Lần lượt cho dây nhôm vào từng ống nghiệm chứa các dung dịch sau: MgSO4, CuSO4, AgNO3, HCl. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, viết PTHH
Nếu có hai lọ mất nhãn đựng riêng biệt bột nhôm và magie. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 2 lọ hóa chất nói trên. Giải thích và viết PTHH
Dung dịch muối AlCl3 nị lẫn tạp chất CuCl2. Có thể dùng chất thử nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong A người ta lấy 0,78 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672ml khí H2 (đktc).
Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilogam nhôm? (Biết hiệu suất của của quá trình điều chế là 90%)
Hãy kể tên các vật dụng trong gia đình em được làm từ nhôm hoặc hợp kim của nhôm. Tại sao không nên dùng các đồ vật bằng nhôm để đựng vôi, nước vôi, hoặc muối dưa, muối cà?
Hãy tìm hiểu trong sách, báo, tài liệu, internet,... và cho biết ở nước ta quặng bôxit có ở đâu? Trữ lượng bao nhiêu? Quá trình sản xuất nhôm từ quặng boxit cần lưu ý đến vấn đề bảo vệ môi trường như thế nào?
Kim loại nào được dùng làm vật liệu để sản xuất các vật dụng hay xây dựng công trình trên? Tại sao? Hãy dự đoán tính chất hóa học của kim loại đó và đề xuất các thí nghiệm để kiểm chứng dự đoán đó.
Sắt có những tính chất vật lí gì?
Tiến hành các thí nghiệm và ghi kết quả theo bảng sau:
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. Nêu tính chất hóa học của sắt, mỗi tính chất viết một PTHH để minh họa.
Hợp kim là gì? Gang là gì? Thép là gì? So sánh hàm lượng nguyên tố cacbon trong gang và thép.
Cho biết các nguyên liệu để sản xuất gang. Nêu nguyên tắc sản xuất gang.
Các nguyên liệu chính dùng để sản xuất thép là gì? Nêu nguyên tắc luyện gang thành thép
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau:
Viết PTHH theo các dãy chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt 3 kim loại riêng biệt sau: bạc, nhôm, sắt. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra nếu có.
Nêu ứng dụng của gang và thép
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang và luyện gang thành thép.
Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của quá trình là 80%
Ngâm một lá sắt có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15%( khối lượng riêng d= 1,12 g/ml) Sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 0,16 gam so với ban đầu. Tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng
Hãy kể tên các vật dụng bằng gang thép mà em biết. Làm thế nào để bảo vệ các vật dụng đó được bền hơn.
Hãy tìm hiểu và cho biết ở nước ta quặng sắt có ở khu vực nào? Quá trình sản xuất gang thép có thể ảnh hưởng tới như thế nào tới môi trường? Em hãy đề xuất giải pháp để chống ô nhiễm môi trường ở khu dân cư gần nơi sản xuất gang thép.
Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết những đồ vật đó chứa kim loại nào? Lớp màu nâu trên các đồ vật đó gọi là gì? Lớp màu nâu có chứa chất gì?
Ăn mòn kim loại là gì?
Quan sát, so sánh hiện tượng ở các ống nghiệm và đánh dấu hiện tượng quan sát được vào bảng dưới đây
Quan sát hiện tượng và điền thông tin vào bảng dưới đây. Từ đó rút ra kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự ăn mòn kim loại sắt
Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại và lấy hai ví dụ cụ thể.
Điền những cụm từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong kết luận dưới đây.
Em hãy kể tên một số vật liệu bằng kim loại không hoặc ít bị ăn mòn. Những vật liệu đó có chứa các kim loại nào.
Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ để chứng minh.
Tại sao cuốc, xẻng, đinh sắt, bản lề ở các cửa hàng bán kim khí - điện máy thường được bôi một lớp dầu mỡ? Vì sao sắt thép dùng trong xây dựng không bôi dầu mỡ?
Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và một số biện pháp bảo vệ kim loại.
Một số hóa chất được để trên ngăn tủ phòng thí nghiệm có khung bằng thép. Sau một thời gian thấy khung kim loại bị gỉ. Hóa chất nào trong các hợp chất cho dưới đây gây ra hiện tượng trên?
Nêu 2 ví dụ cụ thể mà bản thân em đã làm để bảo vệ đồ dùng bằng kim loại trong gia đình em. Hãy tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ tháp Eiffel không bị ăn mòn.
Em hãy tìm hiểu quy trình bảo vệ một số máy móc bằng kim loại trong thực tế.
Tìm hiểu qua tài liệu, internet,... và cho biết vỏ tàu biển bằng thép đã được bảo vệ như thế nào?
Hãy phân loại các nguyên tố trên vào các nhóm chất có ít nhất một đặc điểm giống nhau và cho biết tại sao em lại phân loại như vậy?
Bảng tuần hoàn được xây dựng trên nguyên tắc nào?
Quan sát ô nguyên tố sau và điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp. Cụm từ: số hiệu, kí hiệu, nguyên tố, hạt nhân.
Em hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong một chu kì. Quan sát bảng dưới đây và cho biết chu khì 2 và chu kì 3 gồm những nguyên tố nào?
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên nguyên tố, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm I,II, VII. Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố cho dưới đây và cho biết các nguyên tố đó thuộc nhóm nào?
Sắp xếp các nguyên tố natri, nhôm, magie theo chiều giảm dần tính kim loại. Sắp xếp các nguyên tố oxi, cacbon, flo theo chiều tăng dần tính phi kim. Cho biết nguyên tố neon, agon thuộc loại nguyên tố nào?
Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự giảm dần tính kim loại: magie, kali, canxi, rubidi. Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự tăng dần tính phi kim: cacbon, silic, nito, oxi...
Biết nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9, ở chu kì 2, nhóm VII. Em hãy điền thông tin về nguyên tố X vào bảng dưới đây.
Em hãy điền thông tin về nguyên tử A vào bảng dưới đây.
Quan sát hàng ngang từ liti (Li) đến neon (Ne) và cho biết nguyên tố nào trong hàng ít hoạt động hóa học nhất? Vì sao?...
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 19, 22, 17.
Sắp xếp các nguyên tố sau theo trật tự tính phi kim tăng dần: F, N, O, P. Giải thích.
Cho biết tên 2 nhóm nguyên tố chứa các nguyên tố phi kim trong bảng tuần hoàn.
Kể tên ba nguyên tố có tính chất hóa học tương tự natri; flo.
Kim loại liti thuộc nhóm I có tính chất hóa học tương tự natri, có khả năng phản ứng được với oxi, clo, nước. Em hãy viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học của liti.
Chọn một nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và tưởng tượng rằng bạn là nguyên tố đó. Viết một câu chuyện về bản thân bao gồm các nội dung sau:
Em hãy tìm hiểu sự ra đời của bảng tuần hoàn hóa học và thân thế sự nghiệp của nhà bác học Nga D. I. Men - đê - lê - ép.
Viết PTHH của các phản ứng (nếu có) trong các các trường hợp sau:
Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa sau. Viết PTHH của các phản ứng (nếu có) trong các trường hợp sau.
Viết PTHH (lấy ví dụ với các chất cụ thể) theo dãy chuyển hóa sau:
Em hãy cho biết vị trí của nguyên tố lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (ô nguyên tố, chu kì, nhóm). Cho biết tính chất hóa học của lưu huỳnh ....
Ngâm một lá sắt trong 100 ml dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô rồi đem cân, thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 0,2 gam so với khối lượng lá sắt ban đầu (giả thiết toàn bộ lượng đồng bám trên lá săt)....
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Fe. Trộn đều hỗn hợp A rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 0,784 l khí H2. Cho phần 2 tác dụng với NaOH dư thu được 0,336 l khí H2...
Từ một tấn quặng hematit chứa 58% Fe2O3 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang chứa 95,5% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.
Tác dụng của dòng điện mạnh hay yếu ở bóng đèn có liên quan như thế nào tới dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng qua dây tóc của bóng đèn? Tại sao như vậy?
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau:
Hai mạch điện được mắc bóng đèn như nhau có điểm gì khác nhau mà lại cho các dòng điện có cường độ khác nhau đi qua bóng đèn?
Hãy điền các cụm từ: sự khác biệt, dòng điện, đất, vật dẫn vào chỗ trống thích hợp của đoạn văn sau.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành kết luận
Phân tích số liệu, đồ thị và điền từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau. Hãy cho biết đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U đối với một đoạn dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0, I=0) không?
Phân tích số liệu, đồ thị và điền từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau. Hãy cho biết đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U đối với mỗi đoạn dây dẫn là một đường thẳng có đi qua gốc tọa độ không?
Nhận xét giá trị thương số U/I đối với từng dây dẫn và với các dây dẫn khác nhau.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau:
Nêu ý nghĩa vật lí của khái niệm cường độ dòng điện, điện trở; kí hiệu, đơn vị của các đại lượng vật lí này.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 7.7. Nếu công tắc K đóng thì đèn sáng. Hỏi khi công tắc K ngắt thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế khác 0.
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình 7.8 có chỉ số khác 0?
Có bốn ampe kế với giới hạn đo như sau: 5 A, 5 mA, 2 A, 50 mA. Cho biết ampe kế nào được sử dụng thích hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua dụng cụ điện tương ứng nào ở bảng 7.1?
Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 7.9 được mắc đúng? Tại sao?
Có năm vôn kế có giới hạn đo như sau: 2V, 10V, 5V, 15V, 3V. Cho biết vôn kế nào được sử dụng để đo hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng nào trong bảng 7.2?
Trong thực tế, đối với đèn pin, khi sử dung pin mới ta thấy bóng đèn pin rất sáng. Sau một thời gian sử dụng, mặc dù dây tóc bóng đèn không thay đổi nhưng bóng đèn không sáng như trước nữa. Tại sao? Đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng dự đoán.
Cho một nguồn điện dưới 15V nhưng không biết chính xác hiệu điện thế giữa hai cực, một bóng đèn xe máy (12V - 5W) có đế đèn kèm theo, một khóa K, các dây dẫn điện, vôn kế có giớ hạn đo 15V, ampe kế có giới hạn đo 1A. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện....
Hãy nêu lí do tại sao người ta chế tạo các loại đồng hồ đo như vậy? Trong thực tế còn có những loại đồng hồ đo các đại lượng điện nào khác?
Khi có hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua. Hệ thức về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có dạng như thế nào?
Một bóng đèn khi đang được thắp sáng có điện trở 12 ôm, cường độ dòng điện chạy qua là 0,5 A. Khi đo hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tóc là
Từ hệ thức của định luật Ôm I = U/R, cho biết những kết luận nào sau đây sai?
Ở một xe máy có bóng đèn pha và bóng đèn tín hiệu (loại sợi đốt) cùng hoạt động ở hiệu điện thế 12V. Khi các đèn sáng, điện trở của bóng đèn pha là 4,11 ôm còn điện trở của bóng đèn tín hiệu là 14,4 ôm. Đèn nào sáng hơn? Tại sao?
Cho một nguồn điện 6V , một ampe kế, hai dây dẫn không biết giá trị điện trở, một khóa K, và một số dây để nối. Hãy đề xuất phương án xác định dây dẫn nào có giá trị điện trở lớn hơn.
Biến trở được cấu tạo và sử dụng như thế nào?
Hệ thức I= U/Rđược tìm ra khi nào? Và khi nào được các nhà vật lí học trên thế giới công nhận?
Trong đoạn mạch nối tiếp gồm hai điện trở (Hình 9.1). Cường đọ dòng điện có thay đổi không khi dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2? Độ lớn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện thành phần?....
Trong đoạn mạch song song có hai điện trở (hình 9.2). Độ lớn cường độ dòng điện trong mạch chính có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch rẽ có điện trở R1 và R2?....
Từ hình 9.1 hãy cho biết để khảo sát xem độ lớn của cường độ dòng điện có thay đổi không khi chạy qua từng điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì cần mắc ampe kế ở những vị trí nào?
Rút ra kết luận bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau :
Từ hình 9.1, cho biết để khảo sát xem độ lớn của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu từng điện trở R1, R2 thì cần làm như thế nào?
Rút ra kết luận trả lời câu hỏi 1b bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau:
Để xác định điện trở của toàn mạch ở hình 9.1, không thể sử dụng ôm kế để đo giá trị điện trở đang lắp trong mạch điện. Vậy bằng cách nào có thể xác định được điện trở của đoạn mạch nối tiếp hai điện trở R1 và R2?
Chứng minh công thức tính điện trở của mạch nối tiêp. Đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng công thức R = R1 + R2 bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau:
Từ hình 9.2, cho biết để khảo sát xem độ lớn của cường độ dòng điện trong mạch chính có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện chạy trong mạch rẽ có điện trở R1, R2 thì cần lắp ampe kế ở những vị trí nào?
Rút ra kết luận câu hỏi 2a) bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau:
Từ hình 9.2 cho biết để khảo sát xem độ lớn của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu từng điện trở R1 và R2 thì cần làm như thế nào?
Rút ra kết luận câu hỏi 2b) bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau:
Để xác định điện trở của toàn đoạn mạch ở hình 9.2, không thể sử dụng ôm kế để đo giá trị điện trở đang lắp trong mạch điện. Vậy bằng cách nào có thể xác định được điện trở của đoạn mạch song song gồm hai điện trở R1 và R2?
Chứng minh công thức tính điện trở của đoạn mạch song song gồm hai điện trở R1 và R2
Đề xuất phương án thí nghiệm kiểm chứng công thức trên bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống ở đoạn văn sau:
Mạch nối tiếp, mạch song song là mạch như thế nào?
Viết biểu thức về mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
Chứng minh đối với đoạn mạch nối tiếp hai điện trở R1 và R2, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó. Đối với đoạn mạch song song gồm hai điện trở R1 và R2, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó.
Ở hình 9.3 và 9.4 giả sử các điện trở đều có giá trị 20 ôm. Mắc nối tiếp thêm một điện trở có cùng giá trị vào mạch điện hình 9.3 và mắc song song thêm một điện trở có cùng giá trị vào hình 9.4. Tính điện trở tương đương của từng mạch điện mới
Ở hai mạch điện 9.3 và 9.4 nếu một trong hai điện trở bị đứt thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Tại sao?
Ở hình 9.5 điện trở đèn 1 gấp đôi điện trở đèn 2. Cường độ dòng điện chạy qua từng bóng đèn có bằng nhau không? Vì sao? Khi tháo một bóng đèn khỏi mạch, cường độ dòng điện chạy qua đèn còn lại thay đổi như thế nào
Khi mắc ampe kế vào mạch điện để đo cường độ dòng điện liệu có ảnh hưởng đến kết quả đo giá trị cường độ dòng điện không? Tại sao?
Ở mạch điện trong gia đình, tại sao khi một dụng cụ điện đột nhiên ngừng hoạt động nhưng các dụng cụ khác vẫn hoạt động bình thường?
Ta đã biết dây dẫn có điện trở. Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào chiều dài của dây hay không? Nếu có thì phụ thuộc như thế nào?
Hai dây dẫn giống nhau, dây 1 có chiều dài l1, điện trở R1, dây 2 có chiều dài l2 và điện trở R2 được nối với nhau. Điện trở dây sau khi được nối là bao nhiêu?
Hãy chọn các từ (khác nhau, như nhau) điền vào chỗ trống cho phù hợp. Rút ra nhận xét sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây.
Nếu dây chiều dài l có điện trở R thì các dây kia sẽ có điện trở bằng bao nhiêu? Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng 10.1. Hãy rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây.
Điện trở dây dẫn có phụ thuộc vào tiết diện dây hay không? Nếu có thì phụ thuộc như thế nào?
Hai dây dẫn giống hệt nhau, mỗi dây có điện trở R. Nếu ghép hai dây song song thì cụm dây này có điện trở là bao nhiêu? Hỏi tương tự khi ghép ba dây song song với nhau ,...? Có nhận xét gì về tổng tiết diện của các dây trong cụm dây (khi ghép song song)?
Phương án thí nghiệm để tìm hiểu về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây (Hình 10.1). Hãy chọn các từ (khác nhau, như nhau) điền vào chỗ trống cho phù hợp. Rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây.
Điện trở dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn hay không? Nếu có thì phụ thuộc như thế nào?
Sau đây là một phương án thí nghiệm để tìm hiểu về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây. Hãy chọn các từ (khác nhau, như nhau) điền vào chỗ trống cho phù hợp. Rút ra nhận xét về sự phụ thuộc điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây.
Đối chiếu với thí nghiệm ở trên, trường hợp vật liệu có điện trở suất lớn hơn thì điện trở lớn hơn hay nhỏ hơn?
Nếu mắc hai đầu A và B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không? Vì sao?
Hình 10.4 vẽ các kí hiệu sơ đồ của biến trở. Hãy mô tả hoạt động của biền trở có kí hiệu sơ đồ a, b, c.
Trong sơ đồ mạch điện 10.5 độ sáng của đèn thay đổi như thế nào khi đóng công tắc rồi dịch chuyển con chạy C từ phía N về phía M? Tại sao?
Tính điện trở của đoạn dây đồng ở 20 độ C dài 4m có tiết diện tròn, đường kính d=1mm. Có nhận xét gì về điện trở của đoạn dây đồng này.
Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfam ở 20 độ C có điện trở 25 ôm, tiết diện tròn, bán kính 0,01 mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc bóng đèn.
Hai dây dẫn kim loại cùng chất, có cùng chiều dài nhưng tiết diện khác nhau (tiết diện dây thứ nhất lớn hơn) được mắc nối tiếp vào một nguồn điện. So sánh hiệu điện thế trên hai dây.
Hãy so sánh dây dẫn khi có dòng điện chạy qua với đường ống dẫn nước. Nêu nhận xét về sự tương tự giữa hai trường hợp này.
Có ý kiến cho rằng độ sáng của đèn phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn từ ổ điện tới bóng đèn, do vậy thay vì lắp đường dây nối từ ổ điện đến bóng đèn như hình 10.6 thì nên dùng dây nối thẳng từ đèn tới ổ điện. Ý kiến của các bạn về vấn đề này như thế nào
Khi mới bật công tắc thắp sáng một bóng đèn dây tóc và sau khi bật một thời gian, trường hợp nào điện trở của bóng đèn lớn hơn? Vì sao constantan thường được dùng để chế tạo các điện trở mẫu?
Quan sát hai bóng đèn dây tóc ta thấy đèn 1 có ghi giá trị 25W và đèn 2 ghi 75W. Các con số này cho biết điều gì? Theo em, khi sử dụng thì đèn nào sáng hơn? Đèn nào tốn điện hơn sau cùng một thời gian?
Hãy nêu nhận xét về sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác trong các đồ dùng, thiết bị điện ở bảng 11.1:
Hoàn thành nhận xét bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Hãy quan sát, so sánh về sự thay đổi nhiệt độ ở hai bình nước và hoàn thành nhận xét trong câu sau:
Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc vào hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4 ôm. Tính công suất điện của bếp điện
Một bóng đèn có ghi 220V - 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Tính lượng điện năng mà bóng đèn sử dụng và số đếm của công tơ trong trường hợp này
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V (Hình 11.4). Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ.
Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W và một bàn là có ghi 220V - 1000W cùng được mắc vào ổ điện 220V ở gia đình để cả hai hoạt động bình thường.
Một máy khoan điện sử dụng dòng điện có cường độ 3,5A. Nếu máy khoan sử dụng dòng điện có hiệu điện thế 220V thì công suất của máy khoan bằng bao nhiêu?
Tại sao với cùng một bóng đèn chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao còn dây nối với bóng đèn hầu như không nóng lên.
Khối lượng nước m1 = 200g được đựng trong bình bằng nhôm có khối lượng m2 = 78g và được đun nóng bằng một dây điện trở. Điều chỉnh biến trở để ampe kế chỉ I = 2,4 A và kết hợp với số chỉ của vôn kế biết được điện trở của dây là R=5 ôm....
Một bóng đèn dây tóc công suất 100W. Cứ mỗi 100J điện năng sử dụng thì tạo ra 5J năng lượng ánh sáng. Tính hiệu suất của đèn.
Hãy đề xuất các cách cải tiến ấm đun nước để nâng cao hiệu suất của ấm.
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 ôm và cường độ dòng điện qua bếp điện khi đó là I = 2,5A. Tính nhiệt lượng tỏa mà bếp tỏa ra trong 1s....
Giải thích tại sao điện năng ở nhà lại tính ra kW.h?
Giả sử bạn có một cái ampe kế. Hãy duy nghĩ cách đo công suất điện của một đồ chơi điện tử
Vì sao với cùng một công suất chiếu sáng, sử dụng đèn ống. đèn LED sẽ tiết kiệm điện năng hơn đèn dây tóc? Liệu sử dụng đèn LED có lợi về kinh tế hơn sử dụng bóng đèn dây tóc hay không (giả sử cùng một công suất chiếu sáng)
Hãy tìm hiểu xem công của dòng điện trên một dây dẫn sẽ được tính theo hiệu điện thế giữa hai đầu dây và số electron tự do di chuyển như thế nào?
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: Bạn làm như vậy có đảm bảo an toàn về điện không? Vì sao? Bạn nên làm như thế nào để đảm bảo an toàn? ....
Tại sao khi tay, chân hay người bị ướt nước thì không được cầm vào các phích cắm, dây điện của các dụng cụ điện?
Trên hình 12.2 đâu là dây nối dụng cụ điện với đất? Dòng điện chạy qua dây dẫn nào khi dụng cụ này hoạt động bình thường?
Trong trường hợp ở hình 12.3 dây dẫn điện bị hở và tiếp xúc với vỏ kim loại của dụng cụ. Nhờ dây tiếp đất mà người sử dụng nếu chạm tay vào vỏ dụng cụ cũng không nguy hiểm. Hãy giải thích vì sao?
Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
Nêu các biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện năng. Lí do cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng.
Việc gì không nên làm trong các việc sau?
Tính cường độ dòng điện qua cơ thể người nếu ta chạm vào các cực của pin có hiệu điện thế 12V, biết điện trở cơ thể người là 100000 ôm. Nếu da ta ẩm ướt, điện trở là 1000 ôm thì cường độ dòng điện là bao nhiêu?
Quan sát hình 12.4 điều gì có thể dẫn tới tình huống mất an toàn về điện? Ta cần làm gì trong tình huống này?
Cần làm gì khi gặp tình huống nhìn thấy người bị giật?
Trong gia đình, các thiết bị nung nóng bằng điện sử dụng nhiều điện năng. Biện pháp nào sau đây hợp lí nhất?
Một bóng đèn dây tóc giá 7500 đ, có công suất 75W, thời gian thắp sáng tối đa là 1000 h. Một bóng đèn compac giá 60000 đ, công suất 15W, có độ sáng bằng bóng đèn dây tóc nói trên, thời gian thắp sáng tối đa là 8000 h....
Hãy sử dụng định luật Ôm và biểu thức tính điện năng để đưa ra và giải thích một biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện và một biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện năng.
Một bạn hay quên tắt đèn khi rời khỏi nhà. Hãy nghĩ cách giúp bạn này để tránh lãng phí điện và đảm bảo an toàn điện.
Vì sao khi mạch điện ở gia đình bị đoản mạch thì có thể gây ra hỏa hoạn? Có những biện pháp gì để phòng tránh điều này?
Hãy liệt kê ít nhất ba thiết bị điện sử dụng nhiều điện ở nhà em. Hãy nêu các biện pháp hợp lí để tiết kiệm điện khi sử dụng mỗi thiết bị này.
Tại sao chim đậu trên dây điện cao thế lại không bị nguy hiểm? Chim bị giật chết khi đậu trên đường dây tải điện trong trường hợp nào?
Hãy tìm hiểu vì sao không nên sử dụng điện thoại khi điện thoại đang được sạc điện.
Điện trở của dây dẫn là gì? Đơn vị và kí hiệu đơn vị đo của điện trở.
Phát biểu định luật Ôm cho đoạn mạch có một điện trở (một dây dẫn). Vẽ đồ thị biểu thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế cho đoạn mạch đó.
Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, đoạn mạch mắc song song.
Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào các yếu tố nào? Viết công thức mô tả mối liên hệ đó. Điện trở suất là gì? Nêu ý nghĩa và đơn vị của điện trở suất.
Biến trở là gì? Có những kí hiệu nào mô tả biến trở trong mạch điện? Vẽ hình minh họa.
Cho biết cách mắc vôn kế, ampe kế để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện.
Viết công thức tính công suất điện của một dụng cụ tiêu thụ điện.
Cho biết số vôn và số oát ghi trên một dụng cụ tiêu thụ điện và cho biết cách tính cường độ dòng điện định mức của dụng cụ tiêu thụ điện. Cần sử dụng cầu chì có giá trị bao nhiêu thì phù hợp?...
Giải thích tại sao cùng với một cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn hầu như không nóng lên?
Nêu các biện pháp sử dụng điện an toàn và tiết kiệm.
Cường độ qua dây dẫn là 3 A khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 30 V. Tính điện trở của dây dẫn. Đặt vào hai đầu dây dẫn trên một hiệu điện thế 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Hai điện trở R1 = 50 ôm, R2 = 100 ôm được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,16 A. Tính hiệu điện thế qua hai đầu mỗi điện trở, và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 9 ôm, R2= 6 ôm mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 7,2 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính.
Cho mạch điện như hình 13.1, vôn kế chỉ 36 V, ampe kế chỉ 3 A, R1 = 30 ôm. Tìm số chỉ của ampe kế A1 và A2. Tính điện trở R2.
Một dây dẫn bằng niken dài 20 m, tiết diện 0,05 mm vuông. Điện trở của dây dẫn này là....
Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20 độ C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm điện và nhiệt lượng tỏa ra môi trường ngoài. Tính thời gian đun sôi nước....
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 13.2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U=9 V, dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Điều chỉnh biến trở Rb có giá trị 10 ôm để vôn kế chỉ 3V. Khi đó số chỉ của ampe kế là
Công thức không dùng để tính công suất điện là:
Trong các hệ thức liên hệ về đơn vị sau đây, hệ thức nào không đúng?
Dòng điện có cường độ 2 A chạy qua dây dẫn có điện trở 20 ôm trong thời gian 30 phút thì tỏa ra nhiệt lượng là
Trong các việc làm dưới đây, việc làm nào là an toàn khi sử dụng điện?
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 600 mA. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 15 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là
Cho đoạn mạch gồm {R1 nt (R2 // R3)}. Biết R1 = 6 ôm, R2 = 30 ôm, R3 =15 ôm và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện bằng 24 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 có độ lớn là:
Điện trở R=12 ôm được mắc nối tiếp một biến trở Rx vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng 12V không đổi. Để cường độ dòng điện chạy qua Rx có độ lớn bằng 400 mA thì giá trị của biến trở Rx khi đó bằng:
Cho mạch điện gồm R1 nt (R2 // R3). Biết R1 = 6 ôm, R2 = 2R3 = 18 ôm và cường độ dòng điện chạy qua R1 bằng 2 A. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này bằng:
Để làm nóng một khối lượng nước bằng cách cho dòng điện có cường độ 2 A đi qua một điện trở 25 ôm nhúng trong nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K (bỏ qua sự hao phí nhiệt lượng ra môi trường).
Một đèn compac loại 15 W được chế tạo để có độ sáng bằng đèn dây tóc loại 75 W; nếu dùng đèn compac này thay cho đèn dây tóc nói trên trung bình mỗi ngày 5 giờ và 1 kW.h là 1350 đồng thì trong một tháng (30 ngày) sẽ tiết kiệm được số tiền điện....
Cho mạch điện (hình 13.3), biết R2 = 10 ôm, R3 = 2R1, điện trở các vôn kế lớn vô cùng và vôn kế V1 chỉ 10 V, V2 chỉ 12 V. Hiệu điện thế UAB giữa hai đầu đoạn mạch bằng bao nhiêu.
Một bàn là điện loại 220 V - 1100 W, biết dây đốt nóng có chiều dài 1,2 m và tiết diện 0,03 mm vuông. Dây đốt nóng của bàn là này làm bằng chất có điện trở suất bằng bao nhiêu?
Một trạm biến thế cách khu dân cư 5 km, đường dây tải điện từ trạm biến thế về khu dân cư gồm hai dây dẫn. Biết hiệu điện thế ở hai đầu đường dây truyền tải bằng 3 kV, công suất cung cấp ở nơi truyền tải là 300 kW ....
Điện trở R và biến trở Rx được mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U=12 V không đổi. Biết rằng khi Rx = 2 ôm hoặc 8 ôm thì công suất tiêu thụ của Rx trong hai trường hợp này là giống nhau....
Quan sát hình 14.1a và 14.1b, Sau đó trả lời các câu hỏi dưới đây:
Hãy cho biết: Tính di truyền là gì? Hãy nêu một số ví dụ về hiện tượng di truyền của thế giới sinh vật xung quanh em.
Biến dị là gì? Mặc dù các cá thể cùng loài, thậm chí trong gia đình luôn giống nhau nhưng người ta vẫn có thể phân biệt được từng cá thể khác nhau.
Hãy cho biết đâu là hiện tượng di truyền, đâu là hiện tượng biến dị? Tính di truyền và biến dị có phải là hai hiện tượng loại trừ nhau ở sinh vật không?
Theo em, các nội dung nghiên cứu của DI truyền học là gì? Nêu ví dụ thực tiễn là sáng tỏ nhận định: Di truyền học đóng góp cơ sở khoa học cho Y học, Khoa học chọn giống và Khoa học hình sự (nhận dạng cá thể). Di truyền học có ý nghĩa như thế nào đối
1. Hãy tự nhận xét về các đặc điểm trên khuôn mặt của em (mũi, mắt, môi): đặc điểm nào là di truyền từ bố mẹ? đặc điểm nào là biến dị so với bố mẹ và với anh/chị/em của em.
2. Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra các ví dụ khác minh họa tính di truyền và biến dị ở sinh vật.
3. Hãy cho biết, tại sao biến dị và di truyền đều gắn liền với quá trình sinh sản?
1. Hãy tưởng tượng và cho biết, nếu chỉ có tính di truyền hoặc biến dị, thế giới sinh vật như thế nào?
1. Em có biết người ta dựa vào đặc điểm dấu vân tay của người để làm gì? Việc này dựa trên đặc điểm nào của con người?
2. Kể tên một số bệnh, tật ở người có tính di truyền từ đời này qua đời khác. Dựa vào đâu em biết được điều đó?
Quan sát vùng bắt màu trong mỗi tế bào trên một tiêu bản hiển vi ở hình 15.1 và trả lời câu hỏi:
NST ở kì giữa của quá trình nguyên phân có đặc điểm gì? Vị trí nào trên NST xác định hình thái NST? có các dạng hình thái nào?
Từ thông tin có trong hình 15.3, hãy mô tả các mức độ xoắn và cho biết thành phần hóa học của NST là gì?
Hãy quan sát hình 15.5 và cho biết, ở tế bào sinh dưỡng (xoma) và tế bào sinh dục (giao tử), bộ NST khác nhau như thế nào (về số lượng và thành phần NST)?
Những đặc điểm nào đảm bảo cho bộ NST của loài duy trì được tính đặc trưng từ đời này qua đời khác?
1. Hãy hoàn thành bảng sau: điền số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội hoặc đơn bội của loài vào ô tương ứng còn trống.
2. Hãy điền các từ: cromatit, tâm động, đầu mút, cánh ngắn, cánh dài vào các ô ở vị trí phù hợp trong hình 15.7
3. Hãy điền các từ: các cromatit chị em, các cromatit không chị em, cặp NST tương đồng, các NST không tương đồng tương ứng với các chữ cái phù hợp với các ô trong hình 15.8
Cấu trúc xoắn của NST do sự liên kết giữa ADN và protein histon có vai trò gì đối với tế bào?
Sưu tầm và báo cáo kết quả sưu tầm các tài liệu liên quan đến NST và tính di truyền, biến dị của người, của các sinh vật khác.
Em có biết tại sao cây non có kích thước nhỏ, khi trưởng thành, kích thước của cây tăng lên? Nhờ quá trình nào để từ một em bé lớn lên thành một người trưởng thành với chiều cao và cân nặng rất nhiều so với khi mới sinh ra?
I. Chu kì tế bào
1. Diễn biến cơ bản của nguyên nhân
2. Ý nghĩa của nguyên phân
1. Giai đoạn của nguyên phân khi NST bắt đầu co xoắn được gọi là......, giai đoạn màng nhân xuất hiện trở lại bao quanh các NST được gọi là .......
5. Một tế bào có 2n NST. Hãy xác định ở mỗi giai đoạn sau của nguyên phân: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối, trong tế bào có:
6. Một tế bào có 8 NST ở ki trung gian. Có bao nhiên NST và các NST này ở dạng nào trong tế bào này nếu tế bào đang ở:
Một tế bào lưỡng bội có 2n NST nguyên phân liên tiếp k lần. Hãy lập công thức tính:
1. Hãy kể ra những việc làm trong đó con người đã ứng dụng hiện tượng nguyên phân. Em có tư liệu gì liên quan đến việc đó?
Bằng cơ chế nào mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ bố mẹ sang con cháu?
I. Khái niệm giảm phân
1. Giảm phân I
2. Giảm phân II
III. Sự phát sinh giao tử và thụ tinh
2. Sự thụ tinh
3. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
1. Các tế bào cùng loài sau đây (1,2,3) ở các giai đoạn khác nhau của nguyên phân và giảm phân. Quan sát hình sau và cho biết các tế bào đang ở giai đoạn nào của dạng phân bào nào?
2. Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào chỗ trống các từ thích hợp hoặc ghi "Không" nếu không cần thiết:
1. Chỉ ra những điểm giống nhau và khac nhau trong quá trình nguyên phân và giảm phân. Những điểm khác nhau nào là quan trọng nhất? Vì sao?
2. Nếu tế bào mẹ có 2n NST, trong đó có n cặp NST tương đồng với n NST bắt nguồn từ bố và n NST bắt nguồn từ mẹ thì có bao nhiêu tổ hợp bộ NST đơn bội n gồm các NST khác nhau về nguồn bố mẹ?
3. Bộ NST của ngựa là 2n = 64. Tính số NST có mặt ở các loại tế bào sau đây của ngựa:
4. Lựa chọn các thuật ngữ ở cột bên trái để ghép với các cụm từ ở cột bên phải cho phù hợp:
5. Một tế bào có 8 NST ở kì trung gian. Có bao nhiêu NST và ở dạng nào được tìm thấy ở tế bào này nếu nó đang ở:
1. Theo em, ở kì trung gian giữa 2 lần giảm phân, sự nhân đôi NST có xảy ra như ở kì trung gian trước giảm phân I không? Vì sao? Điều đó có ý nghĩa gì?
Em có biết tại sao hiện nay ở một số nước châu Á có tình trạng nhiều người đàn ông không tìm được người phụ nữ để kết hôn? Tại sao nhà nước ta có quy định cấm việc lựa chọn giới tính trước khi sinh? cơ sở khoa học của việc này là gì?
I. NST giới tính
II. Cơ chế xác định giới tính
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính
1. Hãy viết công thức bộ NST của ruồi giấm lưỡng bội bình thường ở con đực và con cái.
1. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ ở người thường xấp xỉ 1:1? Nếu chủ động điều chỉnh để thay đổi tỉ lệ giới tính này thì hậu quả đối với dân số và xã hội sẽ là gì?
1. Tìm hiểu về kĩ thuật điều chỉnh tỉ lệ đực : cái và ý nghĩa của từng trường hợp trong chăn nuôi.
Các em có thể quan sát sơ đồ cấu tạo và mô hình cấu trúc không gian của ADN (xem hình ảnh, video). Em có biết các nhà khoa học đã xác định cấu trúc của ADN như thế nào?
1. Cấu tạo hóa học của ADN
2. Cấu trúc không gian của ADN
II. Sự nhân đôi ADN
III. Sự nhân đôi ADN trong tế bào xảy ra khi nào?
2. Hãy kiệt kê các yếu tố cơ bản cần thiết tham gia vào quá trình nhân đôi ADN. Hãy cho biết ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
3. Một mạch của đoạn phân tử ADN có trình tự các nucleotit như sau:
1. Ta đã biết ADN thường có cấu trúc mạch kép nhưng thực tế cũng có thể gặp ADN mạch đơn (virut). Phân tích thành phần hóa học của một axit nucleic cho thấy tỉ lệ các loại nucleotit như sau: A=20%, G=35%, X=25%, T=20%
2. Một đoạn của phân tử ADN ở một tế bào vi khuẩn có chiều dài 510nm và có 3600 liên kết hidro. Xác định số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN đó.
3. Một đoạn ADN ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nucleotit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng liên kết hidro của gen là:
4. Enzim xúc tác nhân đôi ADN với tốc độ trung bình là 1000 nucleotit trong một giây (Nu/s). Hãy tính thời gian cần để hoàn thành quá trình nhân đôi từ một chạc nhân đôi ADN gồm 4600000 cặp nucleotit.
5. Có 4 phân tử ADN mạch kép cso chiều dài bằng nhau nhân đôi 5 lần liên tiếp tạo ra các phân tử ADN con. Xác định số phân tử ADN con tạo thành và số phân tử ADN tạo thành hoàn toàn từ các nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp.
6. Tính số phân tử ADN con tạo thành sau khi phân tử ADN mẹ nhân đôi:
1.Theo em, tại sao ADN phù hợp để thực hiện chức năng là vật chất di truyền ở sinh vật? Hãy giải thích.
Gen là gì?
1. Cấu tạo hóa học của ARN
2. Các loại ARN, cấu trúc không gian và chức năng của ARN
II. Tổng hợp ARN
III. Mối quan hệ gen và ARN
1. Hãy so sánh cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của ARN với ADN.
2. Đặc điểm chung giữa ADN và ARN là
3. Hãy điền các từ phù hợp vào chữ trong hình mô tả quá trình tổng hợp ARN dưới đây:
4. Một mARN có trình tự nucleotit như sau:
5. Trong quá trình tổng hợp ARN, các nucleotit của môi trường nội bào đến liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc:
6. Phát biểu nào dưới đây về sự bắt cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung là không đúng?
1. Một gen có chiều dài 4080 Anxtrong. Hiệu số giữa nucleotit loại G với loại Nu khác không bổ sung với nó trong gen bằng 380. Trên mạch khuôn của gen có Nu loại T = 120, mạch không làm khuôn có X = 320. Xác định số Nu mỗi loại của gen và của mARN được tổ
2. Một gen cấu trúc thực hiện quá trình tổng hợp mARN liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử mARN là:
Hãy so sánh số lượng gen trong hệ gen với số lượng NST trong bộ NST của loài và số lượng phân tử ADN trong hệ gen.
Quan sát khối cơ thịt bò, thịt lơn và thịt gà (hình 21.1). Cho biết nhân xét của em về màu sắc của các khối cơ đó. Khi ăn, em có nhậ biết được sự khác nhau về mùi vị của thịt lợn, thịt bò, thịt gà không?
I. Cấu trúc của protein
II. Chức năng của protein
III. Tổng hợp protein
IV. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
1. Tất cả các protein đều
2. Cấu trúc bậc 3 của một protein
3. Cấu trúc bậc 4 của protein
4. Nguyên tắc nào trong quá trình tổng hợp ADN và tổng hợp chuỗi axit amin là yếu tố quyết định nhất đến mối liên hệ giữa gen và tính trạng?
5. Một đoạn mARN có trình tự nucleotit như sau:
6. Cho trình tự đoạn gen (ADN) như sau:
1. Một protein có cấu trúc bậc 1 gồm 250 axit amin. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit giữa các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của protein đó?
2. Có 20 axit amin khác nhau được tìm thấy trong các protein. Có bao nhiêu loại chuỗi chỉ có 3 loại axit amin liên kết với nhau? Có bao nhiêu loại chuỗi chỉ có 4 loại axit amin liên kết với nhau?
3. Hãy vẽ sơ đồ khái niệm để chỉ ra mối liên quan giữa các khái niệm sau: ADN, gen, tổng hợp ARN, mARN, tổng hợp protein, cặp NST tương đồng, cặp gen tương ứng, chuỗi axit amin, tính trạng.
4. Tại sao các tính trạng ở sinh vật do gen quy định thì có thể di truyền được qua các thế hệ?
1. Một chuỗi gồm 5 axit amin bị tách thành các phân đoạn nhỏ hơn và người ta đã xác định được trình tự của một số phân đoạn, bao gồm: his- gly - ser, ala - his và ala-ala (trong đó his, gly, ser và ala là 3 chữ cái đầu trong tên của mỗi axit amin tương ứn
2. Có ý kiến cho rằng, quá trình tổng hợp protein cũng tuân theo nguyên tắc bổ sung. Điều này là đúng hay sai? tại sao?
3. Dựa vào mối quan hệ: Gen - ARN - protein, Hãy phát biểu lại định nghĩa gen.
Quan sát hình 22.1 và thảo luận:
I. Khái niệm đột biến gen
II. Các dạng đột biến gen
III. Nguyên nhân phát sinh và các loại đột biến gen
VI. Vai trò của đột biến gen
Dựa vào thông tin cho sau đây, em hãy giải thích các dạng đột biến gen.
1. Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến gen phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
Các đột biến gen có thể thay đổi ý nghĩa của các gen
Nêu nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến gen. Điều gì xảy ra nếu đột biến gen mất một cặp nucleotit ở mã kết thúc?
I. Đột biến nhiễm sắc thể
II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1. Tại sao đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật.
2. Hình 23.2 dưới đây cho thấy trình tự bình thường của các gen trong một NST.
3. Quan sát hình 23.3, xác định dạng đột biến cấu trúc NST:
4. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc NST, cho ví dụ minh họa.
1. Quan sát hình 23.4. Em hãy mô tả cơ chế gây đột biến cấu trúc NST.
Giả sử xuất hiện các bộ NST với kí hiệu 3n,4n hoặc 21 + 1 hay 2n -1. Hãy dự đoán nguyên nhân và cơ chế tạo ra các bộ NST nêu trên. Các loại bộ NST trên là có lợi hay có hại cho sinh vật, vì sao?
1. Thể dị bội (lêch bội)
2. Thể đa bội
1. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n +1) và (2n - 1).
2. Quan sát hình 24.7, giải thích cơ chế phát sinh các dạng đa bội.
3. Hoàn thành bảng 24.1.
4. Khi lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây tam bội.
5. Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau:
6. Thể dị bội là
7. Đột biến thể đa bội là
8. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên
Lập bảng 24.2. So sánh thể dị bội với thể đa bội.
1. Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến số lượng NST phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
Xem lại kiến thức đã học ở bài 14, theo em nội dung nghiên cứu Di truyền học là gì? Ai được xem là "Ông tổ của Di truyền học"? Em có biết công trình nghiên cứu Di truyền học của ông không?
1. Một số thuật ngữ
2. Một số kí hiệu
a, Kết quả thế hệ F1 trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen
b, Kết quả thế hệ F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen
2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng
3. Lai phân tích
3. Lai phân tích
4. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
5. Các phương thức di truyền khác - Trội không hoàn toàn
1. Một mảnh vườn có 80 cây đậu Hà Lan. Trong số đó, 20 cây có thân thấp và 60 cây thân cao. Tỉ lệ phần trăm của cây thân thấp là bao nhiêu? Tỉ lệ phần trăm của cây thân cao là bao nhiêu?
2. Lập bảng so sánh trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn, cho ví dụ minh họa.
3. Trả lời các câu sau:
Câu 3: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:
Câu 4: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, người mắt xanh. Viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 5: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở
Câu 6: Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là
1. Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào? Cho ví dụ và viết sơ đồ minh họa.
2. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai minh họa 3 phép lai sau:
1. Phần lớn tính trạng được di truyền như thế nào?
1. Giải thích kết quả lại một cặp tính trạng:
2. Dự đoán kết quả lai đồng thời hai cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt.
1. Thí nghiệm của Menđen
2.Giải thích bằng cơ sở tế bào học
2.Giải thích bằng cơ sở tế bào học
3. Cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau
II. Biến dị tổ hợp
III. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
1. Giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen bằng sơ đồ lai
2. Trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Các nguyên lí cơ bản của Menđen về di truyền học được áp dụng cho rất nhiều sinh vật.
Câu 2: Quy định các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: AaBbCcDd x AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là
Câu 3: Cho F1 giao phấn với 3 cây khác nhau thu được kết quả như sau:
1. Vận dụng phương pháp nghiên cứu khoa học của Menđen, nhóm em hãy bố trí một thí nghiệm lai giống (động vật, thực vật) hoặc điều tra khảo sát về tính trạng/bệnh di truyền ở địa phương.
2. Tìm hiểu quy tắc xác suất vào giải bài toán sinh học
1. Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, tính trạng cánh dài là trội so với tính trạng cánh cụt. Người ta cho lai giữa ruồi giấm thân xám, cnahs dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần chủng được F1 tất cả ruồi thân
1. Thí nghiệm của Moocgan
2. Giải thích kết quả
3. Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết
1. Lấy ví dụ minh họa cho 3 nhận xét sau:
2. Làm thế nào để phát hiện được hai gen nào đó liên kết gen hay phân li độc lập? Cho ví dụ.
3. Cho giao phấn hai dòng lúa thuần chủng thu được F1 100% lúa thân cao, hạt gạo trong. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được 75% lúa thân cao, hạt gạo trong và 25% lúa thân thấp, hạt gạo đục. Biện luận và viết sơ đồ lai đến F2.
4. Cho giao phối hai con ruồi giấm thuần chủng, thế hệ F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 lai với nhau, thế hệ F2 thu được 25% ruồi thân xám, cánh ngắn : 50% ruồi thân xám, cánh dài : 25% ruồi thân đen, dài. Biện luận và viết sơ đồ lai đến F
1. Làm thế nào để biết được một bệnh nào đó ở người do gen lặn trên NST giới tính X hay do gen trên NST thường quy định?
2. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do 1 gen lặn trên X quy định. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh mù màu lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh được một người con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh mù mà
3. Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một dòng có kiểu hình mắt nâu và một dòng có kiểu hình mắt đỏ son. Làm thế nào có thể biết được gen quy định tính trạng màu mắt này là nằm trên NST thường hay là nằm trên NST giới tính X?
Đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính khác biệt với các gen nằm trên NST thường như thế nào?
1. Thí nghiệm
2. Giải thích kết quả
3. Đặc điểm di truyền của các tính trạng liên kết với giới tính
3. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
4. Các nhiễm sắc thể, các gen và sự di truyền liên hệ với nhau như thế nào?
Thảo luận: Nêu nhận xét về sự liên quan giữa đặc điểm môi trường sống với màu sắc hoa liên hình và màu lông của cáo Bắc cực. Ý nghĩa của hiện tượng này.
I. Mối quan hệ giữa kiểu gen - môi trường - kiểu hình
II. Thường biến
1. Khái niệm
2. Đặc điểm, ý nghĩa
II. Mức phản ứng
Câu 1. Hãy phân tích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình thông qua một ví dụ cụ thể (giống - biện pháp kĩ thuật - năng suất). Từ đó rút ra kết luận gì?
1. Em hãy do chiều cao và cân nặng hiện tại của em, dự đoán chiều cao và cân nặng khi em 18 tuổi. Làm thế nào để em có chiều cao và cân nặng lí tưởng.
Hãy bình luận câu tục ngữ "Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống" trong nghề trồng lúa khi Di truyền học chưa phát triển và hiện nay Di truyền học phát triển.
Có thể dùng phương pháp nghiên cứu di truyền áp dụng trên động vật, thực vật để nghiên cứu di truyền học người được không? Tại sao? Có phương pháp nào đặc trưng riêng cho nghiên cứu di truyền ở người?
1. Lập sơ đồ phả hệ
2. Phân tích sự di truyền người qua phả hệ
3. Nghiên cứu di truyền người qua trẻ đồng sinh
1. Bệnh di truyền ở người
3. Tật di truyền ở người
3. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
1. Em hãy quan sát hình 29.11, trả lời câu hỏi:
2. Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ (1) không mắc bệnh lấy chồng (2) không mắc bệnh sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông và con gái (4) không mắc bệnh.Người (3) lấy vợ (5) bình thường sinh con trai (6) bị bệnh máu khó đông và con gái (7)
Nghiên cứu sự di truyền của một số bệnh, tật di truyền ở người qua điều tra thực trạng ở địa phương.
Tìm hiều thông tin về phả hệ của các dòng họ nổi tiếng thế giới.
Tại sao Luật hôn nhân và gia đình nước ta quy định những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau? Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường?
I. Di truyền y học tư vấn
1. Di truyền học với hôn nhân
2. Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình
III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
1. Lập bản đồ khái niệm để làm rõ mối liên quan giữa các hiểu biết về di truyền, biến dị với Di truyền y học tư vấn và chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia đình của nước ta.
Đọc thông tin trong bảng 30.2. Em hãy đề xuất lí do gây nên sự thay đổi tỉ lệ nam/nữ theo độ tuổi như trên.
II. Hệ thống hóa kiến thức
III. Câu hỏi ôn tập
V. Giải bài tập di truyền và biến dị
Giải câu 1 trang 7 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 2 trang 7 khoa học tự nhiên 9 tập 22
Giải câu 3 trang 7 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 4 trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 5 trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 6 trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 7 trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 8 trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 9 trang 8 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải phần D trang 9 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 1 trang 12 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 2 trang 12 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 3 trang 12 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 4 trang 12 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 5 trang 12 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 6 trang 12 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải phần E trang 13 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải phần D trang 13 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 1 trang 20 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 7 trang 21 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải phần D trang 22 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải phần E trang 22 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 26 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải phần D - E trang 27 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 31 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 31 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 31 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 31 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 31 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 31 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 7 trang 30 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 33 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 34 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 40 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 40 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 40 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 40 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 40 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 41 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 41 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 41 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 41 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 41 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 45 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 45 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 45 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 46 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 46 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 46 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 46 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 48 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 2 trang 48 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 48 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 52 khoa học tự nhiên 9 VNEN tập 2
Giải câu 2 trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 52 khoa học tự nhiên 9 VNEN tập 2
Giải câu 2 trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giả câu 1 trang 56 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 56 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải phần E trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 61 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 61 khoa học tự nhiên 9 tập 2
Giải câu 3 trang 62 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 62 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 62 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 62 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 62 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 63 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 63 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 63 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải phẩn E trang 63 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 65 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 65 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 66 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 66 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 66 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 66 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 7 trang 66 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 8 trang 66 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 67 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 67 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 69 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 69 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 69 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 69 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 7 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 7 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 7 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 7 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 8 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 8 trang 70 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 9 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 9 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 10 trang 71 khoa học tự nhiên VNNE
Giải câu 10 trang 71 khoa học tự nhiên VNNE
Giải câu 11 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 11 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 12 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 12 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 13 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 13 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 14 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 14 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 15 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 15 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 16 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 16 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 17 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 17 trang 71 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 78 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang78 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 78 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giài câu 4 trang 78 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 78 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 78 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 7 trang 79 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 8 trang 79 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 79 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 80 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 80 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 80 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 80 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 80 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 7 trang 80 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 86 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 87 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 87 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 87 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 87 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 87 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 7 trang 87 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 88 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 88 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 88 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 88 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 88 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 88 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 93 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 93 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 93 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 93 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 94 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 94 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 94 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 94 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải phần E trang 95 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 98 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 98 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 98 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 98 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 103 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 103 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 103 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 104 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 104 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 104 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 104 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 104 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 104 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 107 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 108 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 108 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 108 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 109 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 109 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải phần E trang 109 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 110 khoa học tự nhiên VNEN
Giải câu 2 trang 110 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 110 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 111 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 111 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 111 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 111 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 112 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 112 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 112 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 7 trang 112 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 8 trang 112 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 9 trang 112 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 10 trang 113 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 113 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 113 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 113 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 113 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 113 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 113 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 7 trang 113 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 8 trang 113 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 9 trang 114 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 10 trang 114 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 123 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 123 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 123 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 123 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 5 trang 124 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 6 trang 124 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 7 trang 124 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 8 trang 124 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 9 trang 124 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 10 trang 124 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 126 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 2 trang 126 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 3 trang 126 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 4 trang 126 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Giải câu 1 trang 126 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Hãy quan sát một số thấu kính và chỉ ra điểm giống nhau, khác nhau giữa chúng
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Dựa vào kết quả thí nghiệm, hoàn thành kết luận
Điền các thông tin của thấu kính vào hình 54.3
Dựa vào kiến thức thu thập được từ việc đọc thông tin trong khung trên, vẽ tiếp đường đi của tia sáng qua thấu kính ở các trường hợp trong hình 54.4
Hoàn thiện kết luận bằng cách điền từ thích hợp vào đoạn văn dưới đây
Kết quả thí nghiệm nghiên cứu sự tạo ảnh của vật qua thấu kính
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy ảnh của một vật qua thấu kính vì
Vẽ ảnh và nhận xét về đặc điểm ảnh của vật AB
Đối chiếu kết quả thu được từ thí nghiệm và phép vẽ ảnh, hoàn thiện kết luận về đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính, ghi vào bảng 54.3
Nêu các ứng dụng của từng loại thấu kính, ghi vào bảng 54.4
Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải
Chọn câu đúng
Tìm loại thấu kính được dùng ở các trường hợp sau và nêu rõ tại sao dùng loại thấu kính đó
Tìm loại thấu kính được dùng ở các trường hợp sau và nêu rõ tại sao dùng loại thấu kính đó
Đặt vật sáng AB có độ cao h, vuông góc với trục chính của TKHT
Đặt vật sáng AB cao 2cm, vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự 10cm
Đặt vật sáng AB có độ cao h, vuông góc với trục chính của TKPK
Đặt vật sáng AB cao 2cm, vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự 10cm. Điểm B nằm trên trục chính, cách thấu kính 15cm.
Đặt vật sáng AB cao 3 cm vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính
Đặt vật sáng AB cao 3 cm vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính
Có các thấu kính mà không thể xác định được bề dày của phần giữa và phần rìa của nó. Làm thế nào để biết được mỗi thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì?
Tìm hiểu xem kính của người già đeo khi đọc sách, kính của một số bạn trong lớp đeo là loại thấu kính nào?
Tìm hiểu xem thấu kính được sử dụng ở lỗ nhìn (M) trên cánh cửa ra vào nhà là thấu kính hội tụ hay phân kì?
Một hôm trời nắng, bạn Nam đã dùng một thấu kính hứng các tia nắng lên tờ giấy đặt ở sân nhà, ít phút sau tờ giấy bốc cháy.
Đặt một ngọn nến trước thấu kính hội tụ, đặt một tấm bìa phía sau thấu kính để hứng được ảnh của ngọn nến rõ nét.
Sử dụng quy ước dấu: vật thật d > 0, vật ảo d < 0
Các bọt khí trong môi trường nước, trong lòng các chất trong như thủy tinh, ...
Dự đoán xem, ở các cự li quan sát vật khác nhau như vậy bộ phận nào của mắt phải làm việc để mắt vẫn nhìn thấy các vật?
Hỏi ảnh người ấy trên phim cao bao nhiêu cm?
Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng
Chỉ ra tên các bộ phận chính của máy ảnh và mắt giúp máy ảnh và mắt thu được ảnh A’ của vật A
Hãy vẽ ảnh của một vật có dạng mũi tên đặt trước máy ảnh và mắt
Hãy so sánh cấu tạo và hoạt động ảnh của máy ảnh và mắt.
Hãy cho biết thể thủy tinh phải phồng lên hay dẹt xuống khi quan sát vật ở gần hoặc xa mắt
Tại sao để mắt cận quan sát được các vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì người ta phải đeo kính cận (thấu kính phân kì)?
Làm thế nào để xác định được tiêu cự của một kính lúp?
Nếu coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2 cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới cao bao nhiêu cm?
Tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài hay ngắn nhất khi nhìn một vật ở : a) điểm cực viễn ; b) điểm cực cận?
Tại sao kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt?
Ai cận thị nặng hơn? Nếu đeo kính để sửa cận thị thì kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
Hãy kể một số trường hợp trong thực tế đời sống sản xuất phải dùng đến kính lúp
Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của một máy ảnh kĩ thuật số và so sánh với máy ảnh đã học
Hãy xác định xem điểm cực cận của mắt em cách mắt là bao nhiêu cm.
Khi bật công tắc đèn chiếu ánh sáng vào hai ống thì độ tăng nhiệt độ của mỗi ống thay đổi thế nào?
Đọc thông tin và cho biết ánh sáng có tác dụng nào cho cây xanh và em bé?
Muốn cho pin mặt trời phát điện (hoạt động) phải có điều kiện:
Có những tác dụng nào của ánh sáng?
Ác-si-mét đã sử dụng gì của ánh sáng mặt trời?
Tại sao về mùa đông trên cánh đồng khi giữ ấm cho trâu bò người ta thường chọn vải sẫm màu?
Đó là tác dụng nào của ánh sáng ? Điều đó có tác dụng gì với cơ thể?
Chứng tỏ máy tính hoạt động nhờ năng lượng của pin mặt trời.
Nêu một số hiện tượng chứng tỏ ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện ở xung quanh em
Kể ra một số dụng cụ, máy móc chạy bằng pin mặt trời mà em biết.
Tại sao em nhìn thấy các dòng chữ mà thầy/ cô viết trên bảng?
Mắt các bạn đó mắc tật gì?
Để không mắc tật cận thị em cần chú ý những điều gì?
Mắt của ông bà em mắt tật gì?
Em và các bạn mắc tật cận thị ở lớp em khi về già có mắc tật lão thị không?
Em đề xuất giúp người bán hàng cách phân thành hai loại kính cận và kính lão nhé.
Kính lúp là gì?
Tại sao ở máy ảnh người ta không sử dụng thấu kính phân kì làm vật kính
Tại sao khi em đứng trước thấu kính hội tụ giống hệt vật kính của máy ảnh và cũng cách thấu kính 3m thì trên màn đặt phía sau, cách thấu kính 6 cm không thấy ảnh của em?
Đặt một vật trước thấu kính hội tụ, thu được ảnh
Đặt một vật trước thấu kính phân kì, thu được ảnh
Đặt một vật trước gương cầu lồi, thu được ảnh
Đặt một vật trước gương cầu lõm, thu được ảnh
Mắt nhìn rõ vật vì
Mắt nhìn thấy vật khi vật đặt trong khoảng
Một người đeo thấu kính hội tụ sát mắt thì không nhìn thấy gì vì mắt người đó
Khi sử dụng kính lúp cần đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp để ảnh thu được là
Ảnh hiện trên phim của máy ảnh là
Ảnh này cao bao nhiêu và hiện cách gương bao xa?
Mắt của Hà mắc tật gì?
Tại sao em nhìn thấy các dòng chữ mà thầy/ cô viết trên bảng?
Mắt các bạn đó mắc tật gì?
Để không mắc tật cận thị em cần chú ý những điều gì?
Mắt của ông bà em mắt tật gì?
Em và các bạn mắc tật cận thị ở lớp em khi về già có mắc tật lão thị không?
Em đề xuất giúp người bán hàng cách phân thành hai loại kính cận và kính lão nhé.
Kính lúp là gì?
Tại sao ở máy ảnh người ta không sử dụng thấu kính phân kì làm vật kính
Tại sao khi em đứng trước thấu kính hội tụ giống hệt vật kính của máy ảnh và cũng cách thấu kính 3m thì trên màn đặt phía sau, cách thấu kính 6 cm không thấy ảnh của em?
Đặt một vật trước thấu kính hội tụ, thu được ảnh
Đặt một vật trước thấu kính phân kì, thu được ảnh
Đặt một vật trước gương cầu lồi, thu được ảnh
Đặt một vật trước gương cầu lõm, thu được ảnh
Mắt nhìn rõ vật vì
Mắt nhìn thấy vật khi vật đặt trong khoảng
Một người đeo thấu kính hội tụ sát mắt thì không nhìn thấy gì vì mắt người đó
Khi sử dụng kính lúp cần đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp để ảnh thu được là
Ảnh hiện trên phim của máy ảnh là
Ảnh này cao bao nhiêu và hiện cách gương bao xa?
Mắt của Hà mắc tật gì?
Hãy kể tên một số dạng năng lượng mà em đã học
Hãy mô tả sự biến đổi thế năng thành động năng của viên bi
Hãy kể tên dạng năng lượng và mô tả sự biến đổi (chuyển hóa) năng lượng trong các bộ phận (1), (2) của mỗi thiết bị được vẽ ở hình 58.2
Chỉ ra quá trình biến đổi năng lượng trong các hiện tượng ở hình 58.3
Mô tả sự biến đổi năng lượng trong máy phát điện, động cơ điện, đèn dây tóc, đèn ống, bếp điện may so
Tính phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước
Tìm hiều quá trình biến đổi năng lượng trong các trường hợp sau đây và ảnh hưởng của nó đối với đời sống và sản xuất
Điện trở của vật dẫn là đại lượng
Phát biểu nào sau đây đúng với định luật Ôm?
Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là
Công thức xác định điện trở của một dây dẫn là
Phát biểu nào sau đây là sai?
Có thể dùng vôn kế và ampe kế để xác định giá trị của một điện trở trong một mạch điện bất kì có dòng điện chạy qua không?
Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là.
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là
Cường độ dòng điện qua mạch là
Trình bày phương án thí nghiệm để khảo sát sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn.
Quan sát vỏ của một biến trở thấy có ghi 47 Ôm - 5 A
Công thức xác định công của một dòng điện trong đoạn mạch là
Để bảo vệ thiết bị trong mạch điện, người ta cần
Tính công suất của bàn là
Công của dòng điện thực hiện trên bóng điện là bao nhiêu?
Tại sao người ta thường dùng dây chì để làm cầu chì bảo vệ thiết bị điện trong mạch mà không dùng các kim loại khác?
Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng và một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
Nếu đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về la bàn?
Phương án nào sau đây xác định được cực từ của một kim nam châm?
Hãy cho biết OA, OB, OC, OD chỉ các hướng địa lí nào?
Hãy chỉ ra hình nào trong hình 59.2 không đúng về mũi tên giữa phương chiều của dòng điện và lực từ F tác dụng lên dòng điện.
Dòng điện xoay chiều là
Hãy ghép mỗi thành phần a, b, c, d, e trong cột A với một thành phần 1, 2, 3, 4, 5 trong cột B để được một câu đúng.
Đặt kim nam châm gần dây dẫn thẳng có dòng điện xoay chiều chạy qua thì
Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở
Chỉ ra hình vẽ đúng đường truyền của tia sáng khi truyền từ không khí vào nước
Phát biểu nào dưới đây về tia khúc xạ ánh sáng là đúng?
Chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính là chùm sáng
Phát biểu nào dưới đây về thấu kính phân kì là sai?
Đặt một vật sáng trước thấu kính phân kì, ảnh thu được là
Thấu kính này là thấu kính gì? Tại sao?
Mỗi máy ảnh dùng phim đều có các bộ phận chính là
Khi nói về máy ảnh, phát biểu nào sau đây là sai?
Khi nói về thể thủy tinh của mắt, phát biểu nào sai?
Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh đều có chung đặc điểm là
Sự điều tiết của mắt có tác dụng
Kính lúp là một thấu kính
Người ta sử dụng kính lúp để
Phát biểu nào sau đây là sai?
Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí
Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí
Khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí
Nếu dùng biện pháp kĩ thuật để bắt ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì sức sống của cây ngô sẽ giảm (hình 60.1), ta có thể dựa vào các quy luật di truyền - biến dị đã học để giải thích hiện tượng này như thế nào?
1. Hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phối
2. Hiện tượng thoái hóa do giao phối gần ở động vật
3. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống
1. Hiện tượng ưu thế lai và nguyên nhân
2. Các phương pháp tạo ưu thế lai
Các thành tựu chọn giống cây trồng, vật nuôi được tạo ra nhờ những phương pháp nào?
Thực hành thao tác giao phấn ở lúa, ngô
Sưu tầm hình ảnh, tư liệu để viết một báo cáo ngắn khoảng 500 từ về một số thành tựu chọn giống tại địa phương em hoặc một địa phương mà em quan tâm.
Hãy thảo luận và kể tên các phương pháp mà các nhà vườn thường áp dụng để nhân giống cây. Trình bày ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp.
I. Khái niệm công nghệ tế bào
1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng
2. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
3. Nhân bản vô tính động vật
1. Hãy cho các ứng dụng công nghệ sau đây và cho biết những ứng dụng này thuộc lĩnh vực nào. Từ các ứng dụng này, hãy nêu triền vọng phát triển của các lĩnh vực công nghệ này trong tương lai. (Thông tin SGK trang 174)
Hãy giải thích ứng dụng của nuôi cấy tế bào da để điều trị bỏng, nuôi cấy tế bào biểu bì mô giác mạc, tế bào nội tạng, .. trong Y học.
Hãy đề xuất quy trình nhân giống lan Hồ Điệp.
Em biết gì về thực vật biến đổi gen? Nêu nhận xét của em về các đặc điểm thực vật biến đổi gen. Bằng cách nào để tạo ra thực vật biến đổi gen?
1. Khái niệm công nghệ gen
2. Ứng dụng công nghệ gen
3. Tạo động vật biến đổi gen
II. Công nghệ sinh học
Trình bày các bước của quá trình chuyển gen và lấy ví dụ minh họa trong thực tiễn đời sống.
Hãy đọc các ứng dụng về công nghệ gen và trả lời câu hỏi:
Nghiên cứu thêm tài liệu về công nghệ sinh học, thiết kế một tập san về các thành tựu công nghệ sinh học trên thế giới và Việt Nam
1. Bắt buộc
2. Tự chọn (Mỗi nhóm chỉ chọn 1 nhiệm vụ)
Nêu ví dụ về cơ thể sinh vật có những đặc điểm phù hợp, thích nghi với điều kiện sống.
1. Đọc thông tin sau đây, vẽ sơ đồ giải thích các chủng vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh được tạo ra bằng cách nào?
2. Quan sát hình 65.3. thảo luận xem những con ếch vàng được tạo ra như thế nào?
1. Em hãy nêu ý nghĩa của việc "hóa trang" giống như sau bọ ở loài Ophyrys apifera này.
Hoạt động tìm hiểu sự thích nghi của mỏ chim với loại thức ăn
1. Các nhà khoa học Mĩ đã phát hiện chủng vi khuẩn kháng với cả colistin - loại kháng sinh cuối cùng còn hiệu lực. Nếu gen này được phát tán sang các vi khuẩn khác, đây sẽ là dấu chấm hết cho kri nguyên kháng sinh. Làm thế nào trước thực trnagj này?
Em/nhóm em đề xuất sơ đồ quan hệ về thức ăn của các loài sinh vật trên có thể như thế nào? con người có những biện pháp gì để bảo tồn sự đa dạng sinh học của vùng biển nói trên?
I. Môi trường và các nhân tố sinh thái
1. Quần thể sinh vật
2. Quần xã sinh vật
3. Chuỗi thức ăn
4. Lưới thức ăn
III. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các hệ sinh thái
IV. Trả lời các câu hỏi/bài tập sau
Em và các bạn trong nhóm hãy vẽ tranh tuyên truyền và đề xuất các biện pháp về việc cần bảo vệ sự cân bằng sinh thái.
Tập thuyết trình về tác động của con người tới các hệ sinh thái tự nhiên. Làm thế nào để giữ được sự ổn định của hệ sinh thái tự nhiên, đảm bảo sự phát triển bền vững?
Hệ thống hóa kiến thức sinh thái học
IV. Hoạt động 4: Thảo luận và trả lời câu hỏi
1. Đa dạng sinh học
2. Tiến hóa của thực vật và động vật
3. Sinh học cơ thể
4. Sinh học tế bào
5. Di truyền và biến dị
6. Sinh vật và môi trường
Bài kiểm tra học kì I
Bài kiểm tra học kì II
Giải bài tập những môn khác
Giải Khoa học tự nhiên 9 Sách giáo khoa VNEN
Khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 1: Tính chất của kim loại, dãy hoạt động hóa học của kim loại
Khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 2: Nhôm
Khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 3: Sắt, hợp kim của sắt: gang thép
Khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 4: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 5: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Xem tất cả Giải Khoa học tự nhiên 9 Sách giáo khoa VNEN