MENU
Tốt nghiệp THPT
Môn Toán
Môn Lý
Môn Hóa
Môn Sinh
Môn Sử
Môn Địa
Môn Anh
Môn GDCD
Tra cứu điểm thi THPT
Điểm chuẩn, chỉ tiêu 2022
Giáo dục K12
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Đại học
Tài chính - Ngân hàng
Xã hội nhân văn
Quản trị - Marketing
Luật - Môn khác
Các môn Đại cương
Khoa học - Kỹ thuật
Kế toán - Kiểm toán
Kinh tế - Thương mại
Ngoại ngữ
Ngữ pháp Tiếng Anh
Từ vựng Tiếng Anh
TOEIC
Nghề nghiệp
120 tình huống mô phỏng
Thi lý thuyết lái xe
Đào tạo nghề khác
Tuyển dụng công chức, viên chức
Tính cách - MBTI
Tính cách Holland
Nghiệp vụ Hải quan
Tin tức
Giáo dục
Tuyển sinh
Tin tổng hợp
Kiến thức
Dự báo thời tiết
Đăng nhập
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Ngoại ngữ
Bài tập và hướng dẫn giải Vật lí 11
Trang chủ
Giáo dục K12
Lớp 11
Vật lí 11
Bài tập và hướng dẫn giải Vật lí 11
Bài tập Vật lí 11 và hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập
Điện tích điểm là gì?
Phát biểu định luật Cu-lông.
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm khi đặt trong điện môi sẽ lớn hơn hay nhỏ hơn khi đặt trong chân không?
Hằng số điện môi ủa một chất cho chúng ta biết điều gì?
Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng.
Trong các trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm ?
Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa định luật Cu-lông và định luật vạn vật hấp dẫn.
Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3 N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
Trình bày nội dung thuyết êlectron.
Giải thích hiện tượng nhiễm điện âm của một quả cầu kim loại do tiếp xúc bằng thuyết electron.
Trình bày hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và giải thích nó bằng thuyết electron.
Hướng dẫn giải câu 4 bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì
Đưa gần một quả cầu Q điện tích dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN (Hình 2.4).
Hãy giải thích hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt thường xuyên quay rất nhanh.
Điện trường là gì ?
Cường độ điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ? Đơn vị cường độ điện trường là gì ?
Vectơ cường độ điện trường là gì ? Nêu những đặc điểm của vectơ cường độ điện trường tại một điểm ?
Viết công thức tính và nêu những đặc điểm của cường độ điện trường của một điện tích điểm.
Cường độ điện trường của một hệ điện tích điểm được xác định thế nào?
Phát biểu nguyên lí chồng chất điện trường.
Giải bài tập câu 7 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
Điện trường đều là gì?
Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm
Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích
Câu 12 trang 21 sgk: Hai điện tích điểm
Hai điện tích điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện
Viết công thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường đều.
Nêu đặc điểm của công của lực điện tác dụng lên điện tích thử q khi cho q di chuyển trong điện trường.
Thế năng của điện tích q trong một điện trường phụ thuộc vào q như thế nào ?
Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP.
Một electron di chuyển được đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m.
Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín xuất phát từ điểm M rồi trở lại điểm M. Công của lực điện bằng bao nhiêu ?
Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều ở giữa hai bàn kim loại phẳng, điện tích trái dấu.
Cho một điện tích dương Q đặt tại điểm O. Đặt một điện tích âm q tại điểm M. Chứng minh rằng thế năng của q ở M có giá trị âm.
Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào ?
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì?
Viết hệ thức liên hệ giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích q di chuyển giữa hai điểm đó.
Viết biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nói rõ điều kiện áp dụng hệ thức đó.
Biết hiệu điện thế UMN = 3 V. Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
Khi một điện tích q = 2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công 6 J.
Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì, êlectron sẽ :
Có hai bản kim loại phẳng song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V.
Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. Biết hiệu điện thế UMN = 50 V.
Tụ điện là gì? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào?
Làm thế nào để tích điện cho tụ điện? Người ta gọi điện tích của tụ điện là điện tích của bản nào?
Điện dung của tụ điện là gì?
Câu 8: trang 33 sgk: Tích điện cho một tụ điện có điện dung
Câu 7 trang 33: Trên vỏ của một tụ điện có ghi 20
Trong các trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điên?
Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Năng lượng của một tụ điện tích điện là dạng năng lượng gì?
Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực nào?
Bằng những cách nào để nhận biết có dòng điện chạy qua một vật dẫn?
Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức nào?
Bằng cách nào mà nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó?
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện? Đại lượng được xác định như thế nào?
Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây?
Giải vật lí 12 câu 8 trang 45: Chọn câu đúng:
Hai cực của pin điện hóa được ngâm chất điện phân là dung dịch nào sau đây?
Trong các pin điện hóa có sự dịch chuyển từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?
Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây?
Suất điện động của một pin là 1,5 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2 C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường độ dòng điện trung bình đo được là 6 (A).
Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2,0 (s). Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
Tại sao có thể nói Acquy là một pin điện hóa? Acquy hoạt động như thế nào để có thẻ sử dụng nhiều lần.?
Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng công do lực nào thực hiện? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua
Hãy nêu tên một công cụ hay một thiết bị điện cho mỗi trường hợp dưới đây:
Công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch là gì và được tính bằng công thức nào?
Công của nguồn điện có mối liên hệ gì với điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín? Viết công thức tính công và công suất điện.
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1 A chạy qua dây dẫn trong một giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6 V.
Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V – 1000 W.
Một nguồn điện có suất điện động 12 V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đến để thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8 A.
Định luật Ôm đối với toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín nào? Phát biểu định luật và viết hệ thức biểu thị định luật đó.
Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là gì? Phát biểu mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch điện kín.
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào và có thể gây ra những tác hại gì? Có cách nào để tránh được hiện tượng này?
Trong mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài?
Mắc một điện trở 14 $\Omega $ vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong 1 $\Omega $ thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4 V.
Điện trở trong của một acquy là 0,06 $\Omega $ trên vỏ của nó ghi là 12 V. Mắc vào hai cực của nó một bóng đèn ghi 12V – 5W.
Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2 Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào hai cực của nguồn điện này.
Dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều như thế nào?
Hãy trình bày các mối quan hệ trong đoạn mạch có chứa nguồn điện.
Trình bày cách ghép các nguồn điện thành bộ nguồn nối tiếp và thành bộ nguồn song song.
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là $\varepsilon $ = 6 V và r = 0,6 $\Omega $. Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn có ghi 6 V – 3 W.
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lướt là:
Trong mạch điện có sơ đồ như hình sau, hai pin có cùng suất điện động và điện trở trong là $\varepsilon = 1,5$ (V) $r = 1 \Omega $.
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.3, trong đó nguồn điện có suất điện động $\varepsilon = 6$ (V) và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30 $\Omega $; R3 = 7,5 $\Omega $.
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.4, trong đó các acquy có suất điện động $\varepsilon _{1} = 12$ (V); $\varepsilon _{2} = 6$ (V) và điện trở trong không đáng kể.
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.5, trong đó nguồn điện có suất điện động
Hạt tải điện trong kim loại là electron nào? Mật độ của chúng vào cỡ nào?
Vì sao điện trở của kim loại tăng lên khi nhiệt độ tăng?
Điện trở của kim loại thường và siêu dẫn khác nhau như thế nào?
Do đâu mà cặp nhiệt điện có suất điện động?
Giải vật lí 12 câu 5 trang 78: Phát biểu nào là chính xác
Giải vật lí 12 câu 6 trang 78: Phát biểu nào là chính xác
Một bóng đèn 220 V – 100 W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc đèn là 20000C. Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng,
Khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64.10-3 kg/mol . Khối lượng riêng của đồng là 8,9.103 kg/m3. Biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp 1 êlectron dẫn
Để mắc đường dây tải điện từ điểm A đến địa điểm B, ta cần 1000 kg dây đồng. Muốn thay dây đồng bằng dây nhôm mà vẫn đảm bảo chất lượng truyền điện, ít nhất phải dùng bao nhiêu kg nhôm?
Nội dung của thuyết điện li là gì? Anion thường là phần nào của phân tử?
Giải bài tập câu 2 Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân
Hãy nói rõ hạt tải điện nào mang dòng điện trên các thành phần khác nhau của mạch điện có chứa bình điện phân:
Chất điện phân thường dẫn điện tốt hơn hay kém hơn kim loại? Tại sao?
Hai bể điện phân: bể A để luyện nhôm, bể B để mạ niken. Hỏi bể nào có dương cực tan? Bể nào có suất phản điện?
Phát biểu định luật Fa-ra-day, viết công thức Fa-ra-day và đơn vị dùng trong công thức này.
Khi điện phân dung dịch H2SO4 với điện cực bẳng grafit, ta thu được khí oxi bay ra ở anot. Có thể dùng công thức Fa-ra-day để tính khối lượng oxi bay ra được không?
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển rời có hướng của
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là
Người ta mướn bóc một lớp đồng dày d = 10 $\mu m$ trên một bản đồng diện tích S = 1 $cm^{2}$ bằng phương pháp điện phân.
Tốc độ chuyển động có hướng của ion Na+ và Cl- trong nước có thể tính theo công thức: v = $\mu $.E, trong đó E là cường độ điện trường,
Cho phóng điện qua chất khí ở áp suất thấp, giữa hai điện cực cách nhau 20 cm. Quãng đường bay tự do của electron là 4 cm.
Giải vật lí 12 câu 8 trang 93: Từ Bảng 15.1, các em ước tính:
Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí, hình thành do
Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của:
Trình bày thao tác hàn điện và giải thích vì sao phải làm thế?
Vì sao dòng điện trong hồ quang điện lại chủ yếu là dòng electron chạy từ anot đến catot.
Trình bày nguyên nhân gây ra hồ quang điện và tia lửa điện.
Trình bày hiện tượng nhân số hạt tải điện trong quá trinh phóng điện qua chất khí?
Mô tả thí nghiệm phát hiện, đo dòng điện qua chất khí và cách tạo ra hạt tải điện trong chất khí.
Vì sao chân không không dẫn điện? Bằng cách nào tạo ra được dòng điện trong chân không?
Điot chân không cấu tạo như thế nào và có tính chất gì?
Tia catot là gì? Có thể tạo ra nó bằng cách nào?
Tại sao khi phóng điện ở áp suất thấp lại sinh ra tia catot?
Kể vài tính chất của tia catot chứng tỏ nó là các dòng electron bay tự do.
Súng electrong tạo ra tia catot theo nguyên tắc nào?
Hãy kể hai ứng dụng của tia catot mà em biết.
Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của
Người ta kết luận tia catot là dòng hạt tích điện âm vì
Catot của một điot chân không có diện tích mặt ngoài S = 10 mm2 . Dòng bão hòa Ibh = 10 mA. Tính số electron phát xạ từ một đơn vị diện tích của catot trong một giây.
Hiệu điện thế giữa anot và catot của một súng electron là 2500 V, tính tốc độ của electron mà súng phát ra. Cho biết khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.
Tính chất điện của bán dẫn và kim loại khác nhau như thế nào?
Điểm khác nhau chính giữa nguyên tử đôno và axepto đối với silic là gì?
Mô tả cách sinh ra electron và lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết, bán dẫn n, bán dẫn p.
Dòng điện chỉ chạy qua lớp chuyển tiếp p – n theo chiều nào?
Khi nào thì một lớp bán dẫn p kẹp giữa hai lớp bán dẫn n trên một tinh thể được xem là tranzito n – p – n?
Người ta gọi silic là chất bán dẫn vì
Phát biểu nào dưới đây về tranzito là chính xác?
Phát biểu định nghĩa từ trường.
Phát biểu định nghĩa đường sức từ.
So sánh những tính chất của đường sức điện và đường sức từ.
So sánh bản chất của điện trường và từ trường.
Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực từ là lực tương tác
Phát biểu nào dưới đây là đúng? Từ trường không tương tác với
Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt phẳng vuông góc với một dòng điện thẳng. Khi cân bằng, kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng nào?
Hai kim nam châm nhỏ đặt xa các dòng điện và các nam châm khác; đường nối hai trọng tâm của chúng nằm theo hướng Nam – Bắc. Khi cân bằng, hướng của hai kim nam châm đó sẽ như thế nào?
Giải vật lí 11 câu 1 trang 128: Phát biểu các định nghĩa:
Phát biểu định nghĩa đơn vị tesla.
So sánh lực điện và lực từ.
Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện
Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường
Phần tử dòng điện $I.\overrightarrow{l}$ nằm trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng. Phải đặt $I.\overrightarrow{l}$ như thế nào cho lực từ
Phần tử dòng điện $I.\overrightarrow{l}$ được treo nằm ngang trong một từ trường đều. Hướng và độ lớn của cảm ứng từ $\overrightarrow{B}$ phải như thế nào để lực từ cân bằng
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của dòng điện phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Phát biểu nào dưới đây là đúng? Độ lớn cảm ứng từ tại tâm một dòng điện tròn
Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cảm ứng từ trong lòng ống dây điện hình trụ
So sánh cảm ứng từ bên trong hai ống dây điện sau:
Hai dòng điện đồng phẳng: dòng thứ nhất thẳng dài, I1 = 2 A; dòng thứ 2 hình tròn, tâm O2 cách dòng thứ nhất 40 cm, bán kính R2 = 20 cm, I2 = 2 A. Xác định cảm ứng từ tại O2.
Hai dòng điện I1 = 3 A, I2 = 2 A chạy trong hai dây dẫn thẳng dài, song song cách nhau 50 cm theo cùng một chiều. Xác định những điểm tại đó $\overrightarrow{B} = \overrightarrow{0}$.
Lực Lo-ren-xơ là gì? Viết công thức của lực Lo-ren-xơ.
Phát biểu quy tắc bàn tay trái cho lực Lo-ren-xơ.
Phát biểu nào dưới đây là sai? Lực Lo-ren-xơ
Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt electron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường $\overrightarrow{B}$ thì
Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Khi độ lớn vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu?
So sánh lực điện và lực Lo-ren-xơ cùng tác dụng lên một điện tích.
Hạt proton chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5 m dưới tác dụng của một từ trường đều B = 10-2 T. Xác định:
Trong một từ trường đều có $\overrightarrow{B}$ thẳng đứng, cho một dòng các ion bắt đầu đi vào từ trường từ điểm A và đi ra tại điểm C,
Phát biểu các định nghĩa: Dòng điện cảm ứng;
Dòng điện Fu-cô là gì?
Hỏi trong trường hợp nào dưới đây, từ thông qua mạch biến thiên?
Hỏi trường hợp nào dưới đây, từ thông qua (C) biến thiên ?
Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các thí nghiệm dưới đây (Hình 23.9).
Phát biểu các định nghĩa: Suất điện động cảm ứng;
Nêu ít nhất ba ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ?
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Tính tốc độ biến thiên của từ trường
Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung
Xác định suất điện động cảm ứng cực đại xuất hiện trong C
Trong những trường hợp nào có hiện tượng tự cảm?
Phát biểu định nghĩa từ thông riêng, độ tự cảm của một mạch kín
Chọn câu đúng
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Tính độ tự cảm của một ống dây hình trụ
Tính i
Tính nhiệt lượng tỏa ra trong R
Độ lớn của suất điện động tự cảm phụ thuộc vào những đại lượng nào?
Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
Chiết suất tỉ đối của môi trường (2) đối với môi trường (1) là gì?
Chiết suất (tuyệt đối) n của một môi trường là gì?
Thế nào là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng?
Tia nào dưới đây là tia tới
Góc tới của tia sáng là bao nhiêu (tính tròn số)
Vẫn góc tới i, khi tia sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ là bao nhiêu (tính tròn số)
Tính chiều sâu của nước trong bình
Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối
Thế nào là phản xạ toàn phần?
So sánh phản xạ toàn phần với phản xạ thông thường
Cáp quang là gì?
Giải thích tại sao kim cương (Hình 27.4) và pha lê sáng nóng lánh
Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần?
Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?
Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) có giá trị như nào (tính tròn số)?
Xác định đường đi của chùm tia sáng với các giá trị sau đây của góc anpha
Xác định góc anpha để các tia sáng của chùm truyền đi được trong ống
Tại sao khi ánh sáng truyền từ không khí vào lăng kính, luôn có sự khúc xạ và tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới ? sgk Vật lí 11 trang 177
Hãy thiết lập các công thức lăng kính sgk Vật lí 11 trang 177
Giải thích sự phản xạ toàn phần ở hai mặt bên của lăng kính ở hình 28.7 sgk Vật lí 11 trang 178
Giải câu 1 bài 28: Lăng kính sgk Vật lí 11 trang 179
Giải câu 2 bài 28: Lăng kính sgk Vật lí 11 trang 179
Giải câu 3 bài 28: Lăng kính sgk Vật lí 11 trang 179
Giải câu 4 bài 28: Lăng kính sgk Vật lí 11 trang 179
Giải câu 5 bài 28: Lăng kính sgk Vật lí 11 trang 179
Giải câu 6 bài 28: Lăng kính sgk Vật lí 11 trang 179
Giải câu 7 bài 28: Lăng kính sgk Vật lí 11 trang 179
Hãy gọi tên phân biệt ba loại thấu kính lồi và ba loại thấu kính lõm ở Hình 29.1 sgk Vật lí 11 trang 181
Coi chùm tia song song như xuất phát hay hội tụ ở một điểm rất xa (vô cực), hãy nên mối quan hệ giữa điểm này với: Tiêu điểm ảnh; Tiêu điểm vật của thấu kính hội tụ; sgk Vật lí 11 trang 182
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng minh họa tính chất của tiêu điểm vật của thấu kính phân kì sgk Vật lí 11 trang 184
Khi tạo ảnh ảo, thấu kính hội tụ cho chùm tia ló phân kì. Kết quả này có mâu thuẫn với tính chất của thấu kính không ? Tại sao ? sgk Vật lí 11 trang 185
Dùng công thức xác định vị trí ảnh, hãy chứng tỏ rằng, nếu giữ thấu kính cố định và dời vật dọc theo trục chính thì ảnh và vật luôn di chuyển cùng chiều sgk Vật lí 11 trang 187
Giải câu 1 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
Giải câu 2 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
Giải câu 3 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
Giải câu 4 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
Giải câu 5 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
Giải câu 6 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
Giải câu 7 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
Giải câu 8 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
Giải câu 9 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 189
Giải câu 10 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 190
Giải câu 11 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 190
Giải câu 12 bài 29: Thấu kính mỏng sgk Vật lí 11 trang 190
Chứng tỏ rằng, với hệ hai thấu kính đồng trục ghép sát nhau ta luôn có: d2 = d1 sgk Vật lí 11 trang 192
Hãy xét các trường hợp khác nhau và thiết lập hệ thức: d2 = l d'1. Xét trường hợp l = 0 sgk Vật lí 11 trang 193
Giải câu 1 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính sgk Vật lí 11 trang 195
Giải câu 2 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính sgk Vật lí 11 trang 195
Giải câu 3 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính sgk Vật lí 11 trang 195
Giải câu 4 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính sgk Vật lí 11 trang 195
Giải câu 5 bài 30: Giải bài toán về hệ thấu kính sgk Vật lí 11 trang 195
Góc trông một vật là gì và phụ thuộc vào các yếu tố nào? sgk Vật lí 11 trang 199
Hãy chứng tỏ rằng, hệ ghép (mắt cận + thấu kính phân kì) có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt cận sgk Vật lí 11 trang 200
Giải câu 1 bài 31: Mắt sgk Vật lí 11 trang 203
Giải câu 2 bài 31: Mắt sgk Vật lí 11 trang 203
Giải câu 3 bài 31: Mắt sgk Vật lí 11 trang 203
Giải câu 4 bài 31: Mắt sgk Vật lí 11 trang 203
Giải câu 5 bài 31: Mắt sgk Vật lí 11 trang 203
Giải các câu 6,7,8 bài 31: Mắt sgk Vật lí 11 trang 203
Giải câu 9 bài 31: Mắt sgk Vật lí 11 trang 203
Giải câu 10 bài 31: Mắt sgk Vật lí 11 trang 203
Số bội giác phụ thuộc những yếu tố nào ? sgk Vật lí 11 trang 205
Hãy thiết lập công thức của số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận. sgk Vật lí trang 207
Giải câu 1 bài 32: Kính lúp sgk Vật lí 11 trang 208
Giải câu 2 bài 32: Kính lúp sgk Vật lí 11 trang 208
Giải câu 3 bài 32: Kính lúp sgk Vật lí 11 trang 208
Giải các câu 4,5 bài 32: Kính lúp sgk Vật lí 11 trang 208
Giải câu 6 bài 32: Kính lúp sgk Vật lí 11 trang 208
Tại sao phải kẹp vật giữa hai bản thủy tinh mỏng khi quan sát vật bằng kính hiển vi ? sgk Vật lí 11 trang 210
Dựa vào hình 33.5, hãy thiết lập hệ thức sgk Vật lí 11 trang 211
Giải câu 1 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
Giải câu 2 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
Giải câu 3 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
Giải câu 4 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
Giải câu 5 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
Giải các câu 6,7,8 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
Giải câu 9 bài 33: Kính hiển vi sgk Vật lí 11 trang 212
Tại sao khi điều chỉnh kính thiên văn, ta không phải dời toàn bộ kính như kính hiển vi ? sgk Vật lí 11 trang 214
Giải câu 1 bài 34: Kính thiên văn sgk Vật lí 11 trang 216
Giải câu 2 bài 34: Kính thiên văn sgk Vật lí 11 trang 216
Giải câu 3 bài 34: Kính thiên văn sgk Vật lí 11 trang 216
Giải câu 4 bài 34: Kính thiên văn sgk Vật lí 11 trang 216
Giải câu 5,6 bài 34: Kính thiên văn sgk Vật lí 11 trang 216
Giải câu 7 bài 34: Kính thiên văn sgk Vật lí 11 trang 216
Giải bài tập những môn khác
Giải sách giáo khoa Vật lí 11
Giải bài 1 vật lí 11: Điện tích. Định luật Cu lông
Giải bài 2 vật lí 11: Thuyết êlectron. Định luật bảo toàn điện tích
Giải bài 3 vật lí 11: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
Giải bài 4 vật lí 11: Công của lực điện
Giải bài 5 vật lí 11: Điện thế. Hiệu điện thế
Xem tất cả Giải sách giáo khoa Vật lí 11
Trắc nghiệm Vật lí 11
Trắc nghiệm Vật lí 11 học kì I (P2)
Trắc nghiệm Vật lí 11 học kì I (P3)
Trắc nghiệm Vật lí 11 học kì I (P1)
Trắc nghiệm Vật lí 11 học kì I (P4)
Trắc nghiệm Vật lí 11 học kì II (P1)
Xem tất cả Trắc nghiệm Vật lí 11
Giáo án Vật lí 11
Tải giáo án Lý 11 mẫu công văn 5512 (có xem trước)
Tải giáo án lý 11 hướng PTNL với 4 hoạt động
Tải giáo án vật lý 11 kì 1 theo công văn 5512 (xem trước mẫu)
Tải giáo án vật lý 11 kì 2 theo công văn 5512 (xem trước mẫu)
Xem tất cả Giáo án Vật lí 11