Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.4, trong đó các acquy có suất điện động $\varepsilon _{1} = 12$ (V); $\varepsilon _{2} = 6$ (V) và điện trở trong không đáng kể..

Mạch gồm Rnt R2 và hai nguồn mắc nối tiếp.

a. Điện trở tương đương của mạch: RN = R+ R2 = 4 + 8 = 12 $\Omega $.

Suất điện động của bộ nguồn là: $\varepsilon _{b} = \varepsilon _{1} + \varepsilon _{2} = 12 + 6 = 18$ (V).

Cường độ dòng điện trong mạch là: $I = \frac{\varepsilon _{b}}{R_{N} + r} = \frac{18}{12 + 0} = 1.5$ (A).

b. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở là:

$P_{R1} = I_{1}^{2}.R_{1} = I^{2}.R_{1} = 1,5^{2}.4 = 9$ (W).

$P_{R2} = I_{2}^{2}.R_{2} = I^{2}.R_{2} = 1,5^{2}.8 = 18$ (W).

(Vì do mắc nối tiếp nên có: I1 = I2 = I).

c. Công suất của mỗi acquy là:

$P_{ng1} = \varepsilon _{1}.I_{1} = 12.1,5 = 18$ (W).

$P_{ng2} = \varepsilon _{2}.I_{1} = 6.1,5 = 9$ (W).

Năng lượng mà mỗi acquy cung cấp trong 5 phút là:

A1 = Png1.t = 18.5.60 = 5400 J.

A2 = Png2.t = 9.5.60 = 2700 J.