B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 43. Tìm các tam giác cân trên Hình 35. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của mỗi tam giác cân đó.
Bài 44. Ở Hình 36 có AB // CD, BC // AD. Tia phân giác góc BAD cắt BC tại E và cắt CD tại F.
a) Chứng minh các tam giác ABE, CEF, DAF là tam giác cân.
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ADF, biết $\widehat{BAD}=60^{\circ}$
Bài 45. Cho tam giác ABC cân tại A có $\widehat{BAC}=56^{\circ}$. Trên tia đối của tia CB lấy điểm M sao cho AC = CM. Tính số đo mỗi góc của tam giác ABM.
Bài 46. Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của Bc. Tính số đo góc BAC, biết IA = IB = IC.
Bài 47. Cho tam giác MNP cân tại P. Lấy điểm A trên cạn PM, điểm B trên cạnh PN sao cho PA = PB. Gọi O là giao điểm của NA và MB. Chứng minh tam giác OMN là tam giác cân.
Bài 48. Cho tam giác ABC cân tại A có $\widehat{BAC}=120^{\circ}$. Trên cạnh BC lấy các điểm D, E sao cho BD = BA, CE = CA.
a) Chứng minh các tam giác BAD, CAE, AED là tam giác cân.
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ADE.
Bài 49. Cho Hình 37 có AB = AC = BC = BD = CE, $\widehat{ABD}=\widehat{ACE}=90$
a) Chứng minh tam giác AED là tam giác cân.
b) Tính số đo các góc của tam giác ADE.
c) Chứng minh DC = BE
Bài 50. Cho tam giác đều ABC. Gọi E, D, F là ba điểm lần lượt nằm trên ba cạnh AB, AC, BC sao cho AD = CF = BE. Chứng minh tam giác DEF là tam giác đều.
Bài 51*. Cho tam giác ABC. Trên cạnh BA lấy điểm D, trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho CE = BD. Gọi O là giao điểm của DE và BC. Biết OD = OE. Chứng minh tam giác ABC là tam giác cân.