A. Tổng hợp kiến thức

I. Tổng hai vec tơ

  • Cho hai vec tơ a,b.
  • Điểm A tùy ý, vẽ AB=aBC=b

           => AC=AB+BC=a+b

II. Quy tắc hình bình hành

  • Nếu ABCD là hình bình hành <=> AB+AD=AC

Tính chất 

  • Cho ba vec tơ a,b,c, ta có:

a+b=b+a

(a+b)+c=a+(b+c)

a+0=0+a=a

III. Hiệu của hai vec tơ

  • AB có vec tơ đối là BA
  • Ký hiệu: 
AB=BA
  • Đặc biệt: Vec tơ đối của 00.

Định nghĩa

  • Cho hai vec tơ ab , hiệu hai vec tơ đó là:
a+(b)=ab.

Lưu ý:

  • Với ba điểm A, B, C tùy ý, ta có:
    • AB+BC=AC.
    • ABAC=CB.
  • Nếu IA+IB=0 => I là trung điểm của AB.
  • Nếu GA+GB+GC=0 => G là trọng tâm tam giác ABC.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 12 - sgk hình học 10

Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B sao cho AM>MB. Vẽ các vec tơ MA+MB và MAMB.

Câu 2: Trang 12 - sgk hình học 10

Cho hình bình hành ABCD và điểm M tùy ý. Chứng minh rằng: MA+MC=MB+MD

Câu 3: Trang 12 - sgk hình học 10

Chứng minh rằng đối với tứ giác ABCD bất kỳ ta luôn có:

a) AB+BC+CD+DA=0

b) ABAD=CB+CD

Câu 4: Trang 12 - sgk hình học 10

Cho tam giác ABC. Bên ngoài của tam giác vẽ các hình bình hành: ABIJ, BCPQ, CARS.

Chứng minh rằng: RJ+IQ+PS=0

Câu 5: Trang 12 - sgk hình học 10

Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài của các vectơ AB+BC và ABBC.

Câu 6: Trang 12 - sgk hình học 10

Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Chứng minh rằng:

a) COOB=BA

b) ABBC=DB

c) DADB=OAOB

d) DADB+DC=0

 

Câu 7: Trang 12 - sgk hình học 10

Cho vectơ a, b là hai vectơ khác vectơ 0. Khi nào có đẳng thức:

a) |a+b|=|a|+|b|

b) |a+b|=|ab|

Câu 8: Trang 12 - sgk hình học 10

Cho |a+b|=0.

So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơ a và b.

Câu 9: Trang 12 - sgk hình học 10

Chứng minh rằng : AB=CD khi và chỉ khi trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.

Câu 10: Trang 12 - sgk hình học 10

Cho ba lực F1=MAF2=MBF3=BC cùng tác động

vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của hai lực F1,F2 đều là 100N và AMB^=60.

Tìm cường độ và hướng của lực F3.