A. Tổng hợp kiến thức
- Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
- Hai vectơ cùng phương <=> giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
- Hai vec tơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
- Hai vectơ bằng nhau <=> chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
- Độ dài
là : - Khi vectơ có điểm đầu trùng điểm cuối ta gọi là vectơ không.
- Ký hiệu:
- Điểm A tùy ý, vẽ
;
=>
- Với ba điểm A, B, C tùy ý, ta có:
. .- Nếu
=> I là trung điểm của AB. - Nếu
=> G là trọng tâm tam giác ABC.
Quy tắc hình bình hành
- Nếu ABCD là hình bình hành <=>
Tính chất vectơ
Tích hai vectơ
Link : /bai-hoc/bai-3-tich-cua-vec-voi-mot-so.html
Hệ trục tọa độ
Link : /bai-hoc/bai-4-he-truc-toa-do.html
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 27 - sgk hình học 10
Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Hãy chỉ ra các vectơ bằng vectơ AB có điểm đầu và điểm cuối là O hoặc các đỉnh của lục giác.
Câu 2 : Trang 27 - sgk hình học 10
Cho hai vectơ
a) A. Hai vectơ
B. Hai vectơ
C. Hai vectơ
D. Hai vectưo
Câu 3: Trang 27 - sgk hình học 10
Tứ giác ABCD là hình gì nếu
Câu 4: Trang 27 - sgk hình học 10
Chứng minh rằng :
Câu 5: Trang 27 - sgk hình học 10
Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Hãy xác định các điểm M, N, P sao cho:
a)
b)
c)
Câu 6: Trang 27 - sgk hình học 10
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính:
a)
b)