A. Tổng hợp kiến thức

  • Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Hai vectơ cùng phương <=> giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
  • Hai vec tơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
  • Hai vectơ bằng nhau <=> chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
  • Độ dài AB là : |AB|
  • Khi vectơ có điểm đầu trùng điểm cuối ta gọi là vectơ không.
  • Ký hiệu: |AA|=0
  • Điểm A tùy ý, vẽ AB=aBC=b

           => AC=AB+BC=a+b

                 a+(b)=ab.   

  • Với ba điểm A, B, C tùy ý, ta có:
    • AB+BC=AC.
    • ABAC=CB.
  • Nếu IA+IB=0 => I là trung điểm của AB.
  • Nếu GA+GB+GC=0 => G là trọng tâm tam giác ABC.

Quy tắc hình bình hành

  • Nếu ABCD là hình bình hành <=> AB+AD=AC

Tính chất vectơ

a+b=b+a

(a+b)+c=a+(b+c)

a+0=0+a=a

Tích hai vectơ 

Link : /bai-hoc/bai-3-tich-cua-vec-voi-mot-so.html

Hệ trục tọa độ 

Link : /bai-hoc/bai-4-he-truc-toa-do.html

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 27 - sgk hình học 10

Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Hãy chỉ ra các vectơ bằng vectơ AB có điểm đầu và điểm cuối là O hoặc các đỉnh của lục giác.

Câu 2 : Trang 27 - sgk hình học 10

Cho hai vectơ a;b đều khác 0. Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) A. Hai vectơ a;b  cùng hướng thì cùng phương.

B. Hai vectơ b;kb cùng phương.

C. Hai vectơ a;(2)a cùng hướng.

D. Hai vectưo a;b  ngược hướng với vectơ thứ ba khác 0 thì cùng phương.

Câu 3: Trang 27 - sgk hình học 10

Tứ giác ABCD là hình gì nếu AB=DC và |AB|=|BC|

Câu 4: Trang 27 - sgk hình học 10

Chứng minh rằng : |a+b||a|+|b|

Câu 5: Trang 27 - sgk hình học 10

Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Hãy xác định các điểm M, N, P sao cho:

a) OM=OA+OB

b) ON=OB+OC

c) OP=OC+OA

Câu 6: Trang 27 - sgk hình học 10

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính:

a) |AB+AC|

b) |ABAC|