A. Tổng hợp kiến thức

  • Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Hai vectơ cùng phương <=> giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
  • Hai vec tơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Các định nghĩa

  • Khi đó, ta có:
    • $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CD}$ là hai vectơ cùng phương, có cùng hướng đi từ trái sang phải.
    • $\overrightarrow{PQ}$ và $\overrightarrow{RS}$ là hai vectơ cùng phương, ngược hướng.
  • Hai vectơ bằng nhau <=> chúng cùng hướng và có cùng độ dài.
  • Độ dài $\overrightarrow{AB}$ là : $\left | \overrightarrow{AB} \right |$
  • Khi vectơ có điểm đầu trùng điểm cuối ta gọi là vectơ không.
  • Ký hiệu: $\left | \overrightarrow{AA} \right |=0$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 7 - sgk hình học 10

Cho ba vectơ $\overrightarrow{a} ,\overrightarrow{b}  , \overrightarrow{c}$ đều khác vec tơ $\overrightarrow{0}$.

Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

a) Nếu hai vectơ $\overrightarrow{a}$ ,$\overrightarrow{b}$  cùng phương với $\overrightarrow{c}$ thì $\overrightarrow{a}$ ,$\overrightarrow{b}$ cùng phương.

b) Nếu $\overrightarrow{a}$ ,$\overrightarrow{b}$  cùng ngược hướng với  $\overrightarrow{c}$  thì $\overrightarrow{a}$ , $\overrightarrow{b}$ cùng hướng .

Câu 2: Trang 7 - sgk hình học 10

Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vector cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vector bằng nhau.

Hướng dẫn giải câu 2 bài Các định nghĩa

Câu 3: Trang 7 - sgk hình học 10

Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}$

Câu 4: Trang 7 - sgk hình học 10

Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O.

a) Tìm các vectơ khác vectơ 0 và cùng phương với vectơ OA.

b) Tìm các vectơ bằng vectơ AB.