LT-VD 1:
a. Cho
b. Cho
Hướng dẫn giải:
a. Do
Vậy
b. Do
Có:
Vậy
LT-VD 2: Trong bài toán mở đầu, hãy tìm tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ.
Hướng dẫn giải:
Gọi C (xC ; yC) là vị trí máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 2 giờ.
Vì thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ
LT-VD 3: Cho hai điểm A (2; 4) và M(5; 7).Tìm tọa độ điểm B sao cho M là trung điểm đoạn thẳng AB.
Hướng dẫn giải:
M là trung điểm của AB
Vậy B(8; 12)
LT-VD 4: Cho ba điểm A(-1;1); B(1;5); G(1;2).
a. Chứng minh ba điểm A, B, G không thẳng hàng.
b. Tìm tọa độ điểm C sao cho G là trọng tâm của tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
a. Có:
Vậy ba điểm A, B, G không thẳng hàng.
b. G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có:
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài tập 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho
a. Tìm tọa độ vectơ
b. Tìm tọa độ vectơ
Bài tập 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(-2; 3) ; B(4; 5); C(2; -3)
a. Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
c. Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả đến hàng đơn vị).
Bài tập 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm các cạnh BC, CA, AB tương ứng là M(2;0); N(4;2); P(1;3)
a. Tìm tọa độ các điểm A, B, C.
b. Trọng tâm hai tam giác ABC và MNP có trùng nhau không? Vì sao?
Bài tập 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(2; 4); B(-1; 1); C(-8;2).
a. Tính số đo góc ABC (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ)
b. Tính chu vi của tam giác ABC.
c. Tìm tọa độ điểm M trên đường thẳng BC sao cho diện tích của tam giác ABC bằng hai lần diện tích của tam giác ABM.
Bài tập 5. Cho ba điểm A(1; 1) ; B(4; 3) và C (6; -2)
a. Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b. Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình thang có AB//CD và CD = 2AB.
Bài tập 6. Chứng minh khẳng định sau:
Hai vectơ
Bài tập 7. Một vật đồng thời bị ba lực tác động: lực tác động thứ nhất