I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC
LT-VD 1: Nêu hai ví dụ về mệnh đề toán học.
Hướng dẫn giải:
- Ví dụ 1: Tổng các góc của một tứ giác bằng
- Ví dụ 2: Nếu một thừa số của tích chia hết cho một số thì tích chia hết cho số đó.
LT-VD 2: Nêu ví dụ về một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.
Hướng dẫn giải:
Lấy các ví dụ về mệnh đề đúng, mệnh đề sai:
- Mệnh đề đúng: Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn
và nhỏ hơn - Mệnh đề sai: 0 là hợp số.
II. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
LT-VD 3: Nêu ví dụ về mệnh đề chứa biến.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ mệnh đề chứa biến: P(n): "2n là một số không âm".
III. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
LT-VD 4: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.
- P: "5,15 là một số hữu tỉ";
- Q: "2023 là số chẵn".
Hướng dẫn giải:
: "5,15 không phải là một số hữu tỉ" và sai. : "2023 là số lẻ" và đúng.
IV. MỆNH ĐỀ KÉO THEO
LT-VD 5: Hãy phát biểu một định lí toán học ở dạng mệnh đề kéo theo P
Hướng dẫn giải:
P: "Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng";
Q: "Ba điểm A, B, C thẳng hàng".
P
V. MỆNH ĐỀ ĐẢO. HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
LT-VD 6: Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề:
P: "Tam giác ABC đều",
Q: "Tam giác ABC cân và có một góc bằng
Nếu cả hai mệnh đề trên đều đúng, hãy phát biểu mệnh đề tương đương.
Hướng dẫn giải:
P
Q
Mệnh đề tương đương: (sử dụng một trong số các cách sau)
- "Tam giác ABC đều tương đương tam giác ABC cân và có một góc bằng
" - "Tam giác ABC đều là điều kiện cần và đủ để có ABC cân và có một góc bằng
" - "Tam giác ABC đều khi và chỉ khi tam giác ABC cân và có một góc bằng
" - "Tam giác ABC đều nếu và chỉ nếu tam giác ABC cân và có một góc bằng
"
VI. KÍ HIỆU VÀ
LT-VD 7: Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:
a) Tồn tại số nguyên chia hết cho 3;
b) Mọi số thập phân đều viết được dưới dạng phân số.
Hướng dẫn giải:
a) Phủ định của mệnh đề "
b) Phủ định của mệnh đề "Mọi số thập phân đều viết được dưới dạng phân số" là mệnh đề "Tồn tại số thập phân không viết được dưới dạng phân số".
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài tập 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học?
a) Tích hai số thực trái dấu là một số thực âm.
b) Mọi số tự nhiên đều là số dương.
c) Có sự sống ngoài Trái Đất
d) Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động.
Bài tập 2. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó:
a) A: "
b) B: "Phương trình
c) C: "
d) D: "Số 2025 chia hết cho 15".
Bài tập 3. Cho n là số tự nhiên. Xét hai mệnh đề:
: "Số tự nhiên n chia hết cho 16 "; : "Số tự nhiên n chia hết cho 8”.
a) Với n = 32, phát biểu mệnh đề
b) Với n = 40, phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề
Bài tập 4. Cho tam giác
P: "Tam giác
Q: "Tam giác
Phát biểu mệnh đề
Bài tập 5. Dùng kí hiệu "
a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó;
b) Mọi số thực cộng với 0 đều bằng chính nó.
Bài tập 6. Phát biểu các mệnh đề sau:
a)
b)
Bài tập 7. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:
a)
b)
c)
d)