Bài học cùng chủ đề

  • CHƯƠNG 1: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRÊN MẶT PHẲNG
  • CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG
  • CHƯƠNG 3: VECTO TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN
  • CHƯƠNG 1: PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRÊN MẶT PHẲNG
  • Giải bài 1: Phép biến hình

Ở lớp 10, chúng ta đã được học về vecto trong mặt phẳng. Tuy nhiên, trong không gian, chúng ta sẽ gặp những vấn đề mới về vecto như sự đồng phẳng hay không đồng phẳng của ba vecto hoặc việc phân tích một vecto theo ba vecto không đồng phẳng. Những nội dung này sẽ được đề cập cụ thể trong bài học này. Dựa vào cấu trúc SGK, Trắc nghiệm Online sẽ tóm tắt kiến thức cần nhớ và hướng dẫn giải các bài tập một cách chi tiết, dễ hiểu. Mong rằng đây là tài liệu có ích với các em..

A. TÓM TẮT KIẾN THỨC

1. Định nghĩa

Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng.

Kí hiệu: AB chỉ véctơ có điểm đầu A, điểm cuối B. Vectơ còn đc kí hiệu là abc,...

2. Các quy tắc về vectơ. 

  • Quy tắc 3 điểm: AC = AB + BC.

                 hoặc: AC = BC - AB.

  • Quy tắc hình bình hành: cho hình bình hành ABCDAC = AB + AD.
  • Quy tắc trung tuyến: AM là trung tuyến của tam giác ABC thì: AM = 12(AB+AC).
  • Quy tắc trọng tâm: G là trọng tâm tam giác ABC thì: GA + GB + GC = 0.
  • Quy tắc hình hộp: cho hình hộp ABCD.ABCD thì: AB + AD + AA = AC.

3. Sự đồng phẳng của các vectơ, điều kiện để ba vectơ đồng phẳng.

    Định nghĩa: ba vectơ gọi là đồng phẳng nếu các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.

    Điều kiện để ba vectơ đồng phẳng:

    Định lí 1: Cho ba vectơ abc, trong đó vectơ  ab không cùng phương. Điều kiện cần và đủ để ba vectơ abc đồng phẳng là có các số m,n sao cho c = ma + nb. Hơn nữa các số m,n là duy nhất.

    Định lí 2: Nếu abc,  là ba vectơ không đồng phẳng thì với mỗi vectơ d ta tìm được các số m,n,p sao cho d = ma + nb + pc. Hơn nữa các số m,n,p là duy nhất.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 91 - SGK Hình học 11

Cho hình lăng trụ tứ giác: ABCD.ABCD. Mặt phẳng (P) cắt các cạnh bên AA,BB,CC,DD lần lượt tại I,K,L,M. Xét các vectơ có các điểm đầu là các điểm I,K,L,M và có các điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ. Hãy chỉ ra các vectơ:

 a) Các vectơ cùng phương với IA;

b) Các vectơ cùng hướng với IA;

c) Các vectơ ngược hướng với IA.

Câu 2: Trang 91 - SGK Hình học 11

Cho hình hộp ABCD.ABCD. Chứng minh rằng:

a) AB + BC + DD = AC;

b)  BD - DD - BD = BB;

c)  AC + BA + DB + CD = 0.

Câu 3: Trang 91 - SGK Hình học 11

Cho hình bình hành ABCD. Gọi S là một điểm nằm ngoài mặt phẳng chứa hình bình hành. chứng minh rằng: SA + SC = SB + SD.

Câu 4: Trang 92 - SGK Hình học 11

Cho hình tứ diện ABCD. Gọi MN lần lượt là trung điểm của ABCD. Chứng minh rằng: 

a) MN=12(AD+BC)

b) MN=12(AC+BD)

Câu 5: Trang 92 - SGK Hình học 11

Cho hình tứ diện ABCD. Hãy xác định hai điểm E,F sao cho:

a) AE=AB+AC+AD;

b) AF=AB+ACAD.

Câu 6: Trang 92 - SGK Hình học 11

Cho hình tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Chứng minh rằng:

DA+DB+DC=3DG.

Câu 7: Trang 92 - SGK Hình học 11

Gọi MN lần lượt là trung điểm của các cạnh ACBD của tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MNP là một điểm bất kì trong không gian. Chứng minh rằng:

a) IA+IB+IC+ID=0;

b) PI=14(PA+PB+PC+PD).

Câu 8: Trang 92 - SGK Hình học 11

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.ABC có  AA = a, AB = b, AC = c. Hãy phân tích (hay biểu thị véctơ BC, BC qua các véctơ a,b, c.

Câu 9: Trang 92 - SGK Hình học 11

Cho tam giác ABC. Lấy điểm S nằm ngoài mặt phẳng (ABC). Trên đoạn SA lấy điểm M sao cho MS = 2MA và trên đoạn BC lấy điểm N sao cho NB=12NC. Chứng minh rằng ba véctơ  AB, MN, SC đồng phẳng.

Câu 10: Trang 92 - SGK Hình học 11

Cho hình hộp ABCD.EFGH. Gọi K là giao điểm của AHDE, I là giao điểm của BHDF. Chứng minh ba véctơ AC, KI, FG đồng phẳng.