Giải bài tập tổng hợp: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Sách phát triển năng lực trong môn toán 9 tập 1 trang 85. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học..
1. Điền vào chỗ chấm hoàn thành bảng tổng kết kiến thức hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Nội dung | Hình vẽ minh họa | Kiến thức |
1. Hệ thức vè cạnh và đường cao | Tam giác ABC vuông tại A, dường cao AH, kí hiệu các cạnh như hình 5.14. Ta có các hệ thức giữa a, b, c, h, b', c':
| |
2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn | Tam giác vuông ABC vuông tại A, $\widehat{B}=\alpha $. 1. Định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc $\alpha $
2. Liên hệ giữa tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau:
3. Một số hằng đẳng thức lượng giác cơ bản
| |
3. Hệ thức về cạnh và góc | Tam giác vuông tại A.
|
2. Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng.
a. Trong hình 5.17, sin Q bằng:
A. $\frac{PR}{RS}$ B. $\frac{PR}{QR}$
C. $\frac{PS}{RS}$ D. $\frac{SR}{QR}$
Hướng dẫn:
Đáp án: D. $\frac{SR}{QR}$
b, Trong hình 5.18, tam giac ABC nhọn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. AD$^{2}$ = AH.AC B. DH$^{2}$ = HA.HC
C. AD$^{2}$ = BD.DC D. AD.DC = AC.DH
Hướng dẫn:
Đáp án: C. AD$^{2}$ = BD.DC
c, Cho góc nhọn $\alpha $ thỏa mãn $cos\alpha =\frac{2\sqrt{2}}{3}$ . Giá trị của sin$\alpha $ bằng:
A. $\frac{-1}{3}$ B. $\frac{1}{9}$
C. $\frac{1}{3}$ D. $\frac{8}{9}$
Hướng dẫn:
$sin^{2}\alpha +cos^{2}\alpha $ = 1 => $sin\alpha =\sqrt{1-cos^{2}\alpha }=\sqrt{1-\left ( \frac{2\sqrt{2}}{3} \right )^{2}}=\frac{1}{3}$
Đáp án: C. $\frac{1}{3}$
d, Một cái thang dài 3m, được đặt tạo với mặt đất một góc $60^{0}$ (hình 5.19). Hỏi chân thang cách tường bao nhiêu mét?
A. 1,5 B. $3\sqrt{3}$
C. $\frac{3\sqrt{3}}{2}$ D. $\sqrt{3}$
Hướng dẫn:
BC = AC. cos$60^{0}$ = 3.cos$60^{0}$ = $\frac{3}{2}$ =1,5
Đáp án: A. 1,5
e, Chiều cao của cái cây trong hình 5.20 là bao nhiêu mét?
A. $10\sqrt{3}$ B. $10\sqrt{3}$ + 1,7
C. $30\sqrt{3}$ D. $30\sqrt{3}$ + 1,7
Hướng dẫn:
Chiều cao của cây: 30.tan$30^{0}$ + 1,7 = 30.$\frac{1}{\sqrt{3}}$ + 1,7 = $10\sqrt{3}$ + 1,7
Đáp án: B. $10\sqrt{3}$ + 1,7
B. Bài tập và hướng dẫn giải
1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (hình 5.21)
a, Giả sử AC = 12cm, AB = 10cm. Giải tam giác AHB.
b, Chứng minh:
i. cosC.cosB = $\frac{HB}{BC}$
ii. BC = AB.cosB + AC.CosC
iii. tanB.sinB = $\frac{HC}{AB}$
iv. SABC = $\frac{1}{2}$.AC.BC.sinC = $\frac{1}{2}$.BA.BC.sinB.
v. AB + AC $\leq \sqrt{2}$.BC
vi. $tan\frac{\widehat{ACH}}{2}=\frac{AH}{HC+AC}$
c, Kẻ HE $\perp $ AB, HF $\perp $ AC.
i. Chứng minh AH = EF
ii. Chứng minh AF.AC = HB.HC = AE.AB = AH$^{2}$ = EF$^{2}$.
iii. Chứng minh $\widehat{AEF}=\widehat{ACB}$; $\widehat{AFE}=\widehat{ABC}$.
iv. Gọi O là trung điểm của BC. Chứng minh AO $\perp $ EF.
v. Kẻ ET $\perp $ EF; FS $\perp $ EF (T $\in $ BH; S $\in $ HC). Chứng minh SH = SC = $\frac{1}{2}$HC; TH = TB = $\frac{1}{2}$HB.
vi. Chứng minh SEFST = $\frac{1}{2}$SABC
vii. Qua B kẻ tia Bx $\perp $ AB cắt tia AH tại K, qua C kẻ tia Ay $\perp $ Ac cắt tia AH tại G. Chứng minh HB.HC = HK.GH = AH$^{2}$; HA.HK = BA.BE = BH$^{2}$
2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Phân giác trong của góc BAC cắt BC tại I.
a, Kẻ phân giác ngoài của góc BAC cắt BC tại D. Chứng minh $\left | \frac{1}{AB}-\frac{1}{AC} \right |=\frac{\sqrt{2}}{AD}$.
b, Gọi J là điểm cố định thuộc phân giác trong của góc A, đường thẳng d qua J cắt AB, AC lần lượt tại P và Q. Chứng minh $\frac{1}{AP}+\frac{1}{AQ}$ không đổi.
c, Kẻ tia Bz và BT lần lượt là các phân giác trong và phân giác ngoài của góc ABC. Kẻ AN vuông góc với Bt, N thuộc Bt. Kẻ AM vuông góc với Bz, M thuộc Bz. Chứng minh MN // BC.
3. Cho tam giác ABC có BC = 2a không đổi, điểm A di chuyển sao cho $\widehat{BAC}=90^{0}$.
a, Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác ABC.
b, Tìm giá trị lớn nhất của EF.
c, Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tứ giác AEHF.
d, Lấy các điểm M1 $\in $ AB, M2 $\in $ AC; M3, M4 $\in $ BC sao cho M1M2M3M4 là hình chữ nhật. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích hình M1M2M3M4
4. Bác Lâm có một mảnh vải thừa hình tam giác vuông có kích thước hai cạnh góc vuông lần lượt là 1m và 2,5m. Bác muốn tận dụng cắt ra một miếng vải hình chữ nhật có một cạnh thuộc cạnh huyền của mảnh vải ban đầu. Em hãy giúp bác tìm cách cắt dược mảnh vải hình chữ nhật có diện tích lớn nhất. (Gợi ý: Áp dụng kết quả của bài 3d)