Giải bài 6: Từ vuông góc đến song song - Sách phát triển năng lực trong môn toán 7 tập 1 trang 100. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học..
A. LÝ THUYẾT
1. Cho đường thẳng a và một điểm A không thuộc a (hình 6.1):
Hãy vẽ đường thẳng c đi qua A, vuông góc với đường thẳng a và một đường thẳng b vuông góc với c tại A.
Chỉ ra các cặp góc so le trong và nhận xét mối quan hệ giữa các góc so le trong.
Từ đó, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường thẳng a và đường thẳng b (song song, cắt nhau, vuông góc)?
Hướng dẫn:
Gọi các giao điểm như hình.
Các cặp so le trong là: A4; C2 và A3; C1
Các góc so le trong đều bằng nhau và bằng 90$^{\circ}$.
Từ đó em thấy a // b
2. Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau (hình 6.2)
Hãy vẽ đường thẳng c vuông góc với a và cắt b. Chỉ ra các cặp góc so le trong và cho biết số đo của góc tạo bởi đường thẳng b và đường thẳng c.
Từ đó, em hãy nhận xét mối quan hệ giữa đường thẳng b và đường thẳng c.
Hướng dẫn:
Gọi giao điểm như hình vẽ.
Các cặp góc so le trong là: A4; B2 và A3; B1
Các góc được tạo bởi đường thẳng b và c đều bằng nhau và bằng 90$^{\circ}$.
3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành bảng sau:
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng ................ với nhau.
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng .............. với đường thẳng kia.
Hướng dẫn:
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
4. Cho hai đường thẳng d1 và d2 cùng vuông góc với đường thẳng a; hai đường thẳng d2 và d3 cùng vuông góc với đường thẳng a. (hình 6.3). Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các đường thẳng d1; d2 và d3
Hướng dẫn:
Các đường thẳng d1; d2 và d3 đôi một song song với nhau
5. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành nhật xét sau:
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng ............. với nhau.
Hướng dẫn:
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
1.a. Điền Đ (đúng), S (sai) vào chỗ trống tương ứng trong các câu sau:
Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. ..........
Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại. ..........
Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. ..........
Một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng song song thì song song với đường thẳng còn lại. ..........
b. Vẽ hình minh họa phù hợp với từng mệnh đề đúng.
2. Hoàn thành bảng dưới đây:
Mệnh đề | Hình vẽ |
Nếu a // b và a // c thì ................... | |
Nếu a // b và b $\perp $ c thì ..................... |
3. Cho hình 6.5:
a. Hỏi a và b có song song với nhau không? Vì sao?
b. Trình bày cách tính góc BCD.
4. Cho hình 6.6:
a. Mô tả hình vẽ bên bằng lời văn.
b. Hỏi d có vuông góc với a không? Vì sao?
5. Cho góc xOy, lấy điểm A trên tia Ox, từ A kẻ đường thẳng a vuông góc với tia Ox, lấy điểm B trên tia Oy, qua điểm B kẻ đường thẳng b vuông góc với tia Oy.
a. Nếu $\widehat{xOy} < 180^{\circ}$ thì hai đường thẳng a, b có cắt nhau không? Vì sao?
b. Nếu $\widehat{xOy} = 180^{\circ}$ thì hai đường thẳng a, b có cắt nhau không? Vì sao?
c. Giả sử $\widehat{xOy} = 90^{\circ}$, hãy chứng minh a $\perp $ b.
6. Cho hình 6.7:
a. Chứng minh Bx // Cy (Gợi ý: Qua A vẽ tia Az song song với Bx).
b. Nhận xét mối quan hệ của ba góc $\widehat{xBA}$ ; $\widehat{BAC}$ và $\widehat{ACy}$ (Gợi ý: Xét tổng ba góc).
c. Liệu có phải với ba góc bất kì có mối quan hệ trên thì Bx // Cy? Vẽ hình minh họa để kiểm chứng.
d. Trình bày chứng minh của em cho nhận định tổng quát sau:
Nếu $\widehat{xBA} + \widehat{BAC} + \widehat{ACy} = 360^{\circ}$ thì Bx // Cy.
7. Cho góc $\widehat{xOy} = 90^{\circ}$. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA > OB. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với Ox. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với Oy. Hai đường thẳng này cắt nhau ở C.
a. Tính số đo của góc ACB. Trình bày cách tính của em.
b. Kẻ tia phân giác của góc OAC, tia này cắt BC ở D. Tính số đo góc ADC.
c. Kẻ tia phân giác của góc OBC, tia này cắt OA ở E. Chứng minh rằng AD // BE.