Bài có đáp án. Đề ôn thi môn toán lớp 9 lên 10 (đề 13). Học sinh luyện đề bằng cách tự giải đề sau đó xem đáp án có sẵn để đối chiếu và kiểm tra số điểm mình làm được. Chúng ta cùng bắt đầu..
B. Bài tập và hướng dẫn giải
ĐỀ THI
Bài 1: (2,0 điểm)
Cho biểu thức:
$A=\frac{a\sqrt{a}-1}{a-\sqrt{a}} -\frac{a\sqrt{a}+1}{a+\sqrt{a}}+\left [ \sqrt{a}-\frac{1}{\sqrt{a}} \right ]\left [ \frac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}-1}+\frac{\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}+1} \right ]$
a. Rút gọn A
b. Tìm a để A > 6
Bài 2: (2,0 điểm)
1. Cho Phương trình: $mx^{2} - 2(m + 1)x + (m - 4) = 0$ (m là tham số).
a. Xác định m để các nghiệm $x_{1}; x_{2}$ của Phương trình thoả mãn $x_{1} + 4x_{2} = 3$
b. Tìm một hệ thức giữa $x_{1}; x_{2}$ mà không phụ thuộc vào m
2. giải hệ phương trình
$\left\{\begin{matrix}(x-1)(y-2)+(x+1)(y-3)= 4& & \\ (x-3)(y+1)-(x-3)(y-5)=1& & \end{matrix}\right.$
Bài 3: (1,5 điểm)
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một ca nô xuôi từ bến A đến B cách nhau 40km, sau đó lại ngược trở về A. Hãy tính vận tốc riêng của ca nô biết rằng thời gian ca nô đi xuôi ít hơn thời gian ca nô đi ngược là 20 phút, vận tốc dòng nước là 3km/h và vận tốc riêng của ca nô không đổi.
Bài 4: (3,5 điểm)
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R. C là điểm nằm bất kì trên đường tròn sao cho C ≠A,B và AC < CB. D thuộc cung nhỏ BC sao cho ∠DOC = $90^{0}$. E là giao điểm của AD và BC; F là giao điểm của AC và BD
a. Chứng minh rằng tứ giác CEDF là tứ giác nội tiếp
b. Chứng minh rằng FC. FA = FD. FB
c. I là trung điểm của EF. Chứng minh rằng IC là tiếp tuyến của (O)
d. Khi C thay đổi thỏa mãn điều kiện của bài toán thì I thuộc đường tròn cố định nào?
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho các số a, b, c thỏa mãn điều kiện 0 < a < b và phương trình $ax^{2} + bx + c =0$ vô nghiệm. Chứng minh rằng:
$\frac{a+b+c}{b-a}>3$