Dạng 3: Giải phương trình mũ và lôgarit bằng phương pháp hàm số.

I. Phương pháp giải:

Cho I là một khoảng, một đoạn hoặc một khoảng.

  • Số nghiệm của phương trình f(x)=m là số điểm chung của đường thẳng y=m với đồ thị hàm số y=f(x).
  • Nếu hàm số y=f(x) đơn điệu trên I thì phương trình f(x)=m có tối đa một nghệm trên I.
  • Nếu hàm số y=f(x) đồng biến trên I, hàm số y=g(x) nghịch biến trên I thì phương trình f(x)=g(x) có tối đa một nghệm trên I.
  • Nếu hàm số y=f(t) đơn điệu trên I và u, v thuộc I thì phương trình f(u)=f(v) tương đương với u=v. 

II. Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Tìm nghiệm của phương trình 5x4x=1.

Bài giải: Ta có,

5x4x=15x=4x+1(45)x+(15)x=1.     (1)

Ta thấy, hàm số ở vế trái là hàm số nghịch biến, vế phải là hằng số. Nên phương trình có nhiều nhất một nghiệm. Mà x=1 là nghiệm. Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là x=1.

Bài tập 2: Tính tổng T tất cả các nghiệm thực của phương trình 2x1x=3.(23)x.

Bài giải: ĐKXD: x[0;1]. Ta xét từng vế của phương trình:

  • Xét hàm f(x)=2x1x. Ta có y=1x+12.1x>0, x(0;1). Vậy f(x) đồng biến trên đoạn [0;1].
  • Vế phải của phương trình nghịch biến.
Suy ra phương trình trên có nhiều nhất một nghiệm. Mà x=1 là nghiệm của phương trình nên phương trình có nghiệm duy nhất là x=1. Vậy T=1.
 
Bài tập 3: Phương trình 2sin2x2cos2x=2019.cos2x có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn [0;2π].
Bài giải: Phương trình đã cho tương đương với:
2sin2x+2019sin2x=2cos2x+2019.cos2xf(sin2x)=f(cos2x).
Trong đó, f(t)=2t+2019t. Vì f(t) là tổng của hai hàm đồng biến nên f(t) là hàm đồng biến. Do đó:
f(sin2x)=f(cos2x)sin2x=cos2xcos2x=0
2x=π2+kπx=π4+kπ2.
Ta có π4+kπ2[0;2π]k=0;1;2;3
Vậy phương trình có 4 nghiệm thuộc đoạn [0;2π].