Dạng 2: Tìm thể tích khối tròn xoay được giới hạn bởi đồ thị các hàm số y=f(x), y=g(x), y=h(x)..

I.Phương pháp giải

Ta tính các giao điểm a, b, c là nghiệm của các phương trình f(x)=g(x), g(x)=h(x), h(x)=f(x)..

Ta áp dụng công thức: V=πab[f(x)]2[g(x)]2dx+πbc[g(x)]2[h(x)]2dx.

II.Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Cho miền D giới hạn bởi đồ thị (C): y=x2+1(x0),y=3x+11,y=2. Tính thể tích khối tròn xoay được tạo nên do D quay quanh trục Ox.

Bài giải

Ta tìm giao điểm của các đường đã cho:

x2+1=2x=1 do x0

3x+11=2x=3

x2+1=3x+11x=2 vì  x0.

Do đó :

V=π12[(x2+1)24)dx+π23[(3x+14)214)dx

336(dvtt)

Bài tập 2: Cho miền D giới hạn bởi đồ thị các đường y=x2,y=4x2,y=4. Tính thể tích khổi tròn xoay được tạo nên khi D xoay quanh trục Oy.

Bài giải

Ta chuyển đổi hàm số:

y=x2x=y

y=4x2x=12y

Ta có: y=12yy=0.

Vì đồ thị hai đường y=x2,y=4x2 giao nhau tại O nên ta có thể tích cần tính là:

V|04((y)2(y2)2)dy|

=4π (đvtt)