Dạng 1: Giải phương trình mũ và lôgarit bằng phương pháp đặt ẩn phụ.

I. Phương pháp giải:

Xét phương trình:

f(a1x;a2x;...;anx)=0.                                         (1)

Trong đó, a1,a2,...,an là các số dương, khác 1. Giả sử a1,a2,...,an cùng là luỹ thừa với số mũ nguyên của a(0<a#1), tức là a1=ak1,...,an=akn. Khi đó, đặt t=ax;(t>0), phương trình (1) trở thành:

f(tk1;tk2;...;tkn)=0.                                     (2)

Ta có:

  • Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (2) có nghiệm dương.
  • Nếu t0 là một nghiệm dương của (2) thì nghiệm tương ứng của (1) là x0 thoả mãn t0=ax0 hay x0=loga(t0).

II. Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Tính tổng T tất cả các nghiệm của phương trình 4x8.2x+4=0.

Bài giải: Đặt t=2x;(t>0) phương trình đã cho trở thành

                                 t28t+4=0.                      (1)

Giải phương trình (1) ta có hai nghiệm t1=4+23t2=423

Khi đó

[2x=t12x=t2[x1=log2t1x2=log2t2
Vậy T=x1+x2=log2t1+log2t2=log2(t1.t2)=log24=2. 

Bài tập 2: Tìm giá trị thực của tham số m để phương trình 9x2.3x+1+m=0 có hai nghiệm thực x1;x2 thoả mãn x1+x2=1. 

Bài giải: Đặt t=3x (t>0), phương trình đang xét trở thành:

                                 t26t+m=0.                   (1)

Mỗi nghiệm x của phương trình ban đầu ứng với một nghiệm t>0 của phương trình (1).

Giả sử t1=3x1t2=3x2.

Khi đó t1.t2=3x1.3x2=3x1+x2=31=3. Theo định lý Vi-et, t1.t2=m. Do đó m=3.

Bài tập 3: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình (3+22)x+(322)x=m có nghiệm.

Bài giải: Ta có (3+22)x.(322)x=[(3+22).(322)]x=1.

Do đó, nếu đặt (3+22)x=t thì (322)x=1t. Khi đó phương trình trở thành

t+1t=mt2mt+1=0.

Phương trình x có nghiệm khi và chỉ khi phương trình t có nghiệm dương.

Áp dụng Vi-et ta thấy t1.t2=1 nên nếu một nghiệm dương thì cả hai nghiệm đều dương.

Khi đó điều kiện để phương trình t có nghiệm dương là:

{Δ0t1+t2>0{m240m>0m2.

Vậy m2.