B. Bài tập và hướng dẫn giải
BÀI TẬP
Bài 1.
a) Đo các góc trong Hình 1 .
b) Nêu tên các cặp góc kề bù.
Bài 2. Hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh trong Hình 2.
Bài 3. Trong Hình 3 cho biết a//b. Tìm số đo các góc đỉnh A và B.
Bài 4. Vẽ hình, viết giả thiết và kết luận của định lí về đường phân giác của hai góc kề bù.
Bài 5. Cho hình chữ nhật ABCD và đường thảng d cắt hai cạnh AD và CB như trong Hình 4.
a) Tìm góc đối đỉnh của góc M1
b) Tìm góc kề bù của góc M1
c) Tìm góc đồng vị của góc M3
d) Tìm góc có số đo bằng số đo của góc M1.
Bài 6. Cho hình thoi ABCD, biết Ac là phân giác góc BAD. Hãy chứng tỏ CA là phân giác góc BCD.
Bài 7. Phát biểu giả thiết, kết luận, vẽ hình minh họa và chứng minh định lí: "Nếu một tứ giác có ba góc vuông thì góc còn lại cũng là góc vuông".
Bài 8. Quan sát Hình 5, hãy chứng tỏ rằng xy//zt
Bài 9. Quan sát Hình 6, hãy chứng tỏ rằng MN//EF
Bài 10. Quan sát Hình 7.
a) Chứng minh rằng MN// RS
b) Cho $\widehat{O1}=142^{\circ}$. Tính góc N1, S1
Bài 11. Quan sát Hình 8.
a) Chứng minh rằng m//n
b) Cho $\widehat{N2}=70^{\circ}$. Tính $\widehat{M1},\widehat{M2}$
Bài 12. Hãy phát biểu phần kết luận còn thiếu của định lí sau:
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo thành các góc đồng vị...
b) Nếu hai đường thẳng cùng tạo với một đường thẳng tạo thành các góc so le trong bằng nhau thì...
Bài 13. Hãy phát biểu phần kết luận còn thiếu của định lí sau:
a) Hai góc cùng bù một góc thứ ba thì...
b) Hai đường phân giác của hai góc kề bù thì...
Bài 14. Cho định lí: "Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị có được cũng bằng nhau"
a) Hãy vẽ hình minh họa định lí trên
b) Viết giả thiết và kết luận của định lí.
c) Hãy chứng minh định lí trên.