Bài tập 1. Cho tam giác có . Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):
a. Độ dài cạnh và độ lớn góc
b. Bán kính đường tròn ngoại tiếp
c. Diện tích của tam giác
d. Độ dài đường cao xuất phát từ
e. với là trung điểm của
Hướng dẫn giải:
a.
b.
c.
d. (H là chân đường cao)
e.
Bài tập 2. Không dùng máy tính cầm tay, hãy tính giá trị của các biểu thức sau:
,
Hướng dẫn giải:
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài tập 3. Không dùng thước đo góc, làm thế nào để biết số đo góc đó.
Bạn Hoài vẽ góc và đố bạn Đông làm thế nào có thể biết được số đo của góc này khi không có thước đo góc. Bạn Đông làm như sau (Hình 70):
- Chọn các điểm lần lượt thuộc các tia và sao cho ;
- Đo độ dài đoạn thẳng được .
Từ các dữ kiện trên bạn Đông tính được , từ đó suy ra độ lớn góc .
Em hãy cho biết số đo góc mà bạn Đông tính được bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Bài tập 4. Có hai trạm quan sát và ven hồ và một trạm quan sát ở giữa hồ. Để tính khoảng cách từ và từ đến , người ta làm như sau (Hình 71):
- Đo góc được , đo góc được ;
- Đo khoảng cách được .
Khoảng cách từ trạm đến các trạm và bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Bài tập 5. Một người đứng ở bờ sông, muốn đo độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí đang đứng (khúc sông tương đối thẳng, có thể xem hai bờ song song với nhau).
Từ vị trí đang đứng , người đó đo được góc nghiêng so với bờ sông tới một vị trí quan sát được ở phía bờ bên kia. Sau đó di chuyển dọc bờ sông đến vị trí cách một khoảng và tiếp tục đo được góc nghiêng so với bờ bên kia tới vị trí đã chọn (Hình 72). Hỏi độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí người đó đang đứng là bao nhiêu mét (làm trờn kết quả đến hàng phần mười)?

Bài tập 6. Để đo khoảng cách giữa hai vị trí ở hai phía ốc đảo, người ta chọn vị trí bên ngoài ốc đảo sao cho: không thuộc đường thẳng ; các khoảng cách , ON và góc là đo đước (Hình 73 ). Sau khi đo, ta có , .
Khoảng cách giữa hai vị trí là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Bài tập 7. Chứng minh:
a. Nếu là hình bình hành thì vơi là điểm bất kì;
b. Nếu là trung điểm của đoạn thẳng thì với là hai điểm bất kì;
c. Nếu là trọng tâm của tam giác thì với là hai điểm bất kì.
Bài tập 8. Cho hình bình hành có , (Hình 74).
a. Biểu thị các vectơ theo .
b. Tính các tích vô hướng
c. Tính độ dài các đường chéo .

Bài tập 9. Hai lực cho trước cùng tác dụng lên một vật tại điểm và tạo với nhau một góc làm cho vật di chuyển theo hướng từ đến (Hình 75). Lập công thức tính cường độ của hợp lực làm cho vật di chuyển theo hướng từ đến (giả sử chỉ có đúng hai lực làm cho vật di chuyển).
