Bài tập 1. Cho tam giác ABCAB=3,AC=4,BAC^=120. Tính (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):

a. Độ dài cạnh BC và độ lớn góc B

b. Bán kính đường tròn ngoại tiếp

c. Diện tích của tam giác

d. Độ dài đường cao xuất phát từ A

e. ABAC,AMBC với M là trung điểm của BC

Hướng dẫn giải:

a.

  • Áp dụng định lý cosin:

BC2=AB2+AC22AB.AC.cosA=37

BC=37

  • Áp dụng định lý sin:

BCsinA=ACsinB B^=34,7

b. BCsinA=2RR=373

c. S=12.AB.AC.sinA=33

d. S=12.AH.BCAH=6337 (H là chân đường cao)

e.  ABAC=34cos120=6

Bài tập 2. Không dùng máy tính cầm tay, hãy tính giá trị của các biểu thức sau:

A=(sin20+sin70)2+(cos20+cos110)2,

B=tan20+cot20+tan110+cot110.

Hướng dẫn giải:

A=(sin20+sin70)2+(cos20+cos110)2

=(cos70+cos20)2+(cos20+cos110)2

=(cos110+cos20)2+(cos20+cos110)2

=2((cos20)2+(cos110)2)

=2((sin70)2+(cos70)2)

=2

B=tan20+cot20+tan110+cot110

=cot70+tan70tan70cot70

=0

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 3. Không dùng thước đo góc, làm thế nào để biết số đo góc đó.

Bạn Hoài vẽ góc xOy và đố bạn Đông làm thế nào có thể biết được số đo của góc này khi không có thước đo góc. Bạn Đông làm như sau (Hình 70):

- Chọn các điểm A,B lần lượt thuộc các tia OxOy sao cho OA=OB=2 cm;

- Đo độ dài đoạn thẳng AB được AB=3,1 cm.

Từ các dữ kiện trên bạn Đông tính được cosxOy^, từ đó suy ra độ lớn góc xOy.

Em hãy cho biết số đo góc xOy mà bạn Đông tính được bằng bao nhiêu độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Giải câu 3 bài tập cuối chương IV

Bài tập 4. Có hai trạm quan sát AB ven hồ và một trạm quan sát C ở giữa hồ. Để tính khoảng cách từ A và từ B đến C, người ta làm như sau (Hình 71):

  • Đo góc BAC được 60, đo góc ABC được 45;
  • Đo khoảng cách AB được 1200 m.

Khoảng cách từ trạm C đến các trạm AB bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Giải Bài tập cuối chương IV trang 99

Bài tập 5. Một người đứng ở bờ sông, muốn đo độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí đang đứng (khúc sông tương đối thẳng, có thể xem hai bờ song song với nhau).

Từ vị trí đang đứng A, người đó đo được góc nghiêng α=35 so với bờ sông tới một vị trí C quan sát được ở phía bờ bên kia. Sau đó di chuyển dọc bờ sông đến vị trí B cách A một khoảng d=50 m và tiếp tục đo được góc nghiêng β=65 so với bờ bên kia tới vị trí C đã chọn (Hình 72). Hỏi độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí người đó đang đứng là bao nhiêu mét (làm trờn kết quả đến hàng phần mười)?

Giải Bài tập cuối chương IV trang 99

Bài tập 6. Để đo khoảng cách giữa hai vị trí M,N ở hai phía ốc đảo, người ta chọn vị trí O bên ngoài ốc đảo sao cho: O không thuộc đường thẳng MN; các khoảng cách OM, ON và góc MON là đo đước (Hình 73 ). Sau khi đo, ta có OM=200 m,ON=500 m, MON^=135.

Khoảng cách giữa hai vị trí M,N là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Giải Bài tập cuối chương IV trang 99

Bài tập 7. Chứng minh:

a. Nếu ABCD là hình bình hành thì AB+AD+CE=AE vơi E là điểm bất kì;

b. Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA+MB+2IN=2MN với M,N là hai điểm bất kì;

c. Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì MA+MB+MC3MN=3NG với M,N là hai điểm bất kì.

Bài tập 8. Cho hình bình hành ABCDAB=4,AD=6, BAD^=60 (Hình 74).

a. Biểu thị các vectơ BD,AC theo AB,AD.

b. Tính các tích vô hướng ABAD,ABAC,BDAC

c. Tính độ dài các đường chéo BD,AC.

Giải Bài tập cuối chương IV trang 99

Bài tập 9. Hai lực F1,F2 cho trước cùng tác dụng lên một vật tại điểm O và tạo với nhau một góc (F1,F2)=α làm cho vật di chuyển theo hướng từ O đến C (Hình 75). Lập công thức tính cường độ của hợp lực F làm cho vật di chuyển theo hướng từ O đến C (giả sử chỉ có đúng hai lực F1,F2 làm cho vật di chuyển).

Giải Bài tập cuối chương IV trang 99