Dạng 1: So sánh các luỹ thừa hay căn số.

I. Phương pháp giải:

  1. So sánh hai luỹ thừa cùng cơ số a.
  • Với a>1 thì ax1>ax2 x1>x2
  • Với 0<a<1 thì ax1>ax2 x1<x2.
2. So sánh hai luỹ thừa có cùng số mũ.
  • Với a, b # 1và 0<b<a tương đương {x>0bx<axx<0bx>ax
3. Với các biểu thức chứa căn, ta cần đưa về các căn cùng bậc.

II. Bài tập áp dụng

Bài tập 1: So sánh

a) 19920200315

b) 3391121

Bài giải: a) Ta có

  • 19920<20020=(8.25)20=(23.52)20=260.540
  • 200315>200015=(16.125)15=(24.53)15=260.540
Vậy 200315>19920.

b) Ta có

  • 339<340=(34)10=8110
  • 1121>1120=(112)10=12110
Vậy 1121>339.

Bài tập 2: So sánh 

a) 10+5+135

b) 1+2+3 và 2

Bài giải: 

a) Ta có 10+5+1>9+4+1=6

35<36=6.

Vậy 10+5+1 > 35.

b) Ta có 1+2+3 < 1+2+4 = 1+2+2=1+2=3.

3<4=2.

Vậy 1+2+3 < 2.