MENU
Tốt nghiệp THPT
Môn Toán
Môn Lý
Môn Hóa
Môn Sinh
Môn Sử
Môn Địa
Môn Anh
Môn GDCD
Tra cứu điểm thi THPT
Điểm chuẩn, chỉ tiêu 2022
Giáo dục K12
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Đại học
Tài chính - Ngân hàng
Xã hội nhân văn
Quản trị - Marketing
Luật - Môn khác
Các môn Đại cương
Khoa học - Kỹ thuật
Kế toán - Kiểm toán
Kinh tế - Thương mại
Ngoại ngữ
Ngữ pháp Tiếng Anh
Từ vựng Tiếng Anh
TOEIC
Nghề nghiệp
120 tình huống mô phỏng
Thi lý thuyết lái xe
Đào tạo nghề khác
Tuyển dụng công chức, viên chức
Tính cách - MBTI
Tính cách Holland
Nghiệp vụ Hải quan
Tin tức
Giáo dục
Tuyển sinh
Tin tổng hợp
Kiến thức
Dự báo thời tiết
Đăng nhập
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Ngoại ngữ
Bài tập và hướng dẫn giải Địa lí 9
Trang chủ
Giáo dục K12
Lớp 9
Địa lí 9
Bài tập và hướng dẫn giải Địa lí 9
Bài tập Địa lí 9 và hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập
Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
Dựa vào hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ?
Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
Dựa vào bảng thống kê dưới đây (trang 6 SGK Địa lý 9), hãy cho biết:
Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giám nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước?
Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét : Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999?
Dựa vào hình 2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta?
Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tảng dân số và thay dổi cơ cấu dân số nước ta?
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào. Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết?
Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải thích?
Dựa vào bảng 3.1 hãy:
Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta?
Quan sát bảng 3.2 nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta?
Dựa vào hình 4.1, hãy: Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
Quan sát hình 4.2, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào?
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nêu nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó?
Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào?
Dựa trên hình 6.2, hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm?
Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu
Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta?
Dựa vào kiến thức học lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta?
Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
Kể tên một số cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ trên?
Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta?
Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp?
Cho những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất một số nông sản ở địa phương em?
Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980 – 2002?
Dựa vào bảng 8.3, hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta?
Kể tên một số cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ. Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị?
Xác định trên hình 8.2, các vùng chăn nuôi lợn chính. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta?
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi?
Dựa vào bảng số liệu 9.1, hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta?
Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
Hãy cho biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác nuôi trồng thủy sản?
Hãy xác định trên hình 9.2 những vùng phân bố rừng chủ yếu?
Hãy xác định trên hình 9.2, các tỉnh trọng điểm nghề cá?
Căn cứ vào bảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ biểu diễn thể hiện sản lượng thủy sản, thời kì 1990 – 2002?
Nhận xét về ảnh hưởng của sự phân bố tài nguyên khoáng sản tới phân bố một số ngành công nghiệp trọng điểm?
Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào với phát triển công nghiệp?
Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển công nghiệp?
Hãy sắp xếp các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ( được nêu trong bài ) tương ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
Hãy phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông, ngư nghiệp đối với ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
Dựa vào hình 12.1, hãy sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ
Hãy xác định trên hình 12.2 các mỏ than và dầu khí đang được khai thác?
Tại sao thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định… lại là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng?
Dựa vào hình 12.3 và hình 6.2, hãy xác định các trung công nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta?
Dựa vào hình 13.1, tính tỉ trọng của các nhóm dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nêu nhận xét?
Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đồng đều?
Dựa vào nội dung bài học, em hãy lập sơ đồ các ngành dịch vụ theo mẫu?
Lấy ví dụ chứng minh rằng ở đâu đông dân thì ở đó tập trung nhiều loại hình hoạt động dịch vụ?
Tại sao Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta?
Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá. Tại sao?
Dựa vào hình 14.1, hãy xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh?
Dựa vào hình 14.1, hãy kể tên các tuyến đường sắt chính?
Trong các loại hình giao thông ở nước ta, loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian gần đây?
Dựa vào hình 14.1 hãy xác định các quốc lộ chính ở nước ta?
Xác định trên hình 14.1, các cảng biển lớn ở nước ta?
Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế – xã hội nước ta?
Quan sát hình 15.1, hây cho biết hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của nước ta?
Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết?
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?
Hãy xác định trên lược đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng.
Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Dựa vào số liệu trong bảng 17.2, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kỉnh tế xã hội cao hơn ở miền núi Bắc Bộ?
Vì sao việc phát triển kỉnh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
Dân cư xã hội của vùng trung du miền núi Bắc Bộ có những thuận lợi và khó khăn nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
Xác định trên hình 18.1 các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, hoá chất.
Hãy nêu ý nghĩa của thủy điện Hòa Bình?
Căn cứ vào hình 18.1, xác định địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm: chè, hồi. Nhờ những điều kiện thuận lợi gi mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Xác định trên hình 18.1 các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội di đến các thành phố, thị xã của các tĩnh biên giới Việt Trung và Việt Lào.
Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Dựa vào bảng 18.1 (Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ) vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.
Quan sát hình 20.1, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.
Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội.
Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội.
Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
Dựa vào hảng số liệu: Diện tích đất nống nghiệp, dân sô' của cả nước và Đồng hằng sông Hồng, năm 2002.
Dựa vào hình 21.2, em hãy cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trọng diểm.
Dựa vào bảng 21.1, hãy so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng.
Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002.
Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực.
Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
Quan sát hình 23.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Dựa vào hình 23.1 và hình 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn.
Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ?
Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối vói sự phát triển kinh tế – xã hội.
Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
Sưu tầm tư liệu (bài viết, ảnh) và viết tóm tắt, giới thiệu về vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế.
Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng?
Quan sát hình 24.3, hãy: Xác định các vùng nông lâm kết hợp.
Dựa vào hình 24.2, nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ?
Xác định trên hình 24.3, những ngành công nghiệp chủ yếu ở Thanh Hóa, Vinh, Huế?
Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản?
Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Dựa vào bảng 26.2, hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
Dựa vào bảng 25.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thê nào?
Dựa vào bảng số liệu 26.3 , hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
Trong phát triển kinh tế- xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bô dân tộc, dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng?
Quan sát hình 28.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy vể các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia.
Quan sát hình 28.1, hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bôxit?
Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên.
Trong xây dựng kinh tế xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư của Tây Nguyên?
Dựa vào bảng số liệu 28.3: Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và nêu nhận xét.
Dựa vào hình 29.1, hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước.
Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên. Tại sao sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất?
Nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên?
Những quốc lộ nôi các thành phố này với Thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông lâm nghiệp?
Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch?
Sưu tầm tư liệu về thành phố Đà Lạt?
Dựa vào hình 31.1, hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ.
Dựa vào bảng 31.1 và hình 31.1, hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ.
Quan sát hình 31.1, hãy xác định các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé. Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ?
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?
Giải thích vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước.
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.
Dựa vào hình 32.2, hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Vì sao cây cao su được trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ?
Nêu vai trò của hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An đối với dự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?
Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất.
Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước.
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
Dựa vào hình 14.1 hãy cho biết từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?
Căn cứ vào hình 33.1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?
Hoạt động xuất khẩu của thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp
Dựa vào bảng 33.3, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước và rút ra nhận xét.
Dựa vào hình 35.1, hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
Dựa vào hình 35.1, hãy cho biết các loại đất chính ở đồng bằng Sông Cửu Long và sự phân bố của chúng?
Dựa vào hình 35.2, hãy nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm.
Nếu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long?
Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này?
Căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng hằng sông Cửu Long so với cả nước. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng hằng này.
Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
Dựa vào hảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết vi sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất?
Thành phố cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Đồng bằng sông Cửu Long có những điểu kiện thuận lợi gi để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?
Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Dựa vào bảng 36.3: Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
Quan sát hình 38.1, hãy nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta.
Tìm trên hình 38.2 các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
Dựa vào hình 38.3 và kiến thức đã học, hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kỉnh tế biển ở nước ta.
Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?
Công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản?
Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch hiển ở nước ta (mà em biết) theo thứ tự từ Bắc vào Nam
Giải bài 1 trang 28 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 29 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 30 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 31 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 32 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 33 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 33 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 33 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 33 vùng Bắc Trung Bộ (tiếp) sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 34 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 35 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 36 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 36 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 36 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 36 vùng Duyên hải Nam Trung Bộ sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 38 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 39 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 40 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 40 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 40 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 41 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 41 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 41 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 42 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 42 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 42 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 43 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 43 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 43 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 4 trang 44 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 44 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 Vùng Đông Nam Bộ (tiếp) trang 45 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 45 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 45 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 46 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 4 trang 46 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 5 trang 46 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 47 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 47 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 47 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 48 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 48 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 49 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 49 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 50 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 50 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 4 trang 50 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 5 trang 50 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 51 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 51 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 51 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 52 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 52 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 53 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 4 trang 53 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 53 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 53 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 54 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 4 trang 54 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 1 trang 54 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 2 trang 55 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài 3 trang 55 sách TBĐ địa lí 9
Giải bài tập những môn khác
Giải sách giáo khoa Địa lí 9
Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Bài 3: Phân bố dân cư và các loại địa hình quần cư
Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Thực hành bài 5: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 Địa lí 9 trang 18
Xem tất cả Giải sách giáo khoa Địa lí 9
Trắc nghiệm Địa lí 9
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì I (P3)
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì I (P4)
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì I (P5)
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì II (P2)
Trắc nghiệm Địa lí 9 học kì II (P3)
Xem tất cả Trắc nghiệm Địa lí 9
Giáo án Địa lí 9
Giáo án địa lí 9: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Giáo án địa lí 9: Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Giáo án địa lí 9: Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Giáo án địa lí 9: Bài 4: Lao động - việc làm và chất lượng cuộc sống
Giáo án địa lí 9: Bài 5: Thực hành: phân tích và so sánh tháp dân số 1989 và 1999
Xem tất cả Giáo án Địa lí 9
Tài liệu Địa lí 9
Giải TBĐ địa 9 bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Giải TBĐ địa 9 bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Giải TBĐ địa 9 bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Giải TBĐ địa 9 bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng và cuộc sống
Giải TBĐ địa 9 bài 5: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
Xem tất cả Tài liệu Địa lí 9