Dựa vào hình 23.1 và hình 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn..
Tiêu chí so sánh | Phía Bắc dãy Hoành Sơn | Phía Nam dãy Hoành Sơn |
Tài nguyên rừng | -Tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng: 61% -Còn nhiều diện tích rừng giàu ở phía tây Nghệ An, Hà Tĩnh. -Có các vườn quốc gia: Bến En (Thanh Hóa), Pù Mát (Nghệ An), Vũ Quang (Hà Tĩnh). | -Tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng: 39% -Còn nhiều diện tích rừng giàu còn ít hơn phía Bắc dãy Hoành Sơn. -Có các vườn quốc gia: Phong Nha-Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Thừa Thiên-Huế)
|
Tài nguyên khoáng sản | -Giàu khoáng sản hơn phía Nam dãy Hoành Sơn, gồm: -Sắt, titan (Hà Tĩnh). -Crom, sét cao lanh (Thanh Hóa). -Thiếc, mangan, vàng, đá quý (Nghệ An). -Đá vôi (Thanh Hóa, Nghệ An). | Nghèo khoáng sản hơn phía bắc dãy Hoành Sơn, chủ yếu là cát và đá xây dựng. |