Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) (tiếp). Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

TIẾT 23 - TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (C.C.C)(Tiếp)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức:- HS biết vẽ một tam giác khi biết 3 cạnh của nó. HS hiểu được trường hợp bằng nhau cạnh– cạnh– cạnh của hai tam giác.
  2. Kỹ năng:

- HS thực hiện được chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c. HS thực hiện thành thạo vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh.

  1. Thái độ:Cẩn thận, chính xác.
  2. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)

III- PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM      

- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm.

IV- CHUẨN BỊ

  1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, SGK, SBT
  2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bàI-

V- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định lớp:
  2. Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
  3. Nội dung:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Mục tiêu:hình dung được vấn đề bài học

Phương pháp:vấn đáp

Thời gian: 5 phút

? Khi nào thì hai tam giác được gọi là bằng nhau? Vẽ hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các đỉnh, các góc và các cạnh tương ứng của hai tam giác đó?

-GV:Ở bài trước ta biết khi các cạnh và các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau thì hai tam giác ấy bằng nhau. Vậy nếu không cần xét các góc có thể khẳng định hai tam giác bằng nhau hay không?

 

HS trả lời

 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

Mục tiêu:

- HS biết vẽ một tam giác khi biết 3 cạnh của nó

- HS hiểu được trường hợp bằng nhau cạnh– cạnh– cạnh của hai tam giác

Phương pháp:hđ cá nhân, hđ nhóm

Thời gian: 25 phút

Hoạt động 1: Vẽ tam giác khi biết 3 cạnh. (phút)

-GV gọi HS đọc đề bài toán SGK/112, sau đó HS hoạt động nhóm thực hiện theo các bước mà SGK hướng dẫn, đại diện nhóm lên bảng trình bày.

-GV chốt

-GV cho HS làm bài tập 15 (SGK – 114)

-HS hoạt động nhóm rồi đại diện nhóm lên bảng thực hiện

-HS nhóm khác nhận xét

 

 

 

 

-HS làm việc cá nhân sau đó đổi vở kiểm tra vòng tròn

-HS lên bảng thực hiện

1.Vẽ tam giác biết ba cạnh

Bài toán: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm,

BC = 4cm, AC = 3cm.

Giải:

- Vẽ đoạn thẳng BC =4cm

- Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm

- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A

- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC

*Bài 15(SGK – 114)       

Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh( phút)

-GV cho HS làm ?1 SGK

-1 HS lên bảng vẽ hình

-GV: Khi hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau thì chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào?

-GV giới thiệu tính chất

 

-HS vẽ cá nhân sau đó đổi vở kiểm tra

-HS đo rồi so sánh các góc của hai tam giác trên rồi trả lời

 

2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh

* Tính chất: (SGK – 113)

Nếu  và  có:

AB = A’B’

AC = A’C’

BC = B’C’

thì

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục đích: nhận biết được 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh cạnh cạnh

Phương pháp: đàm thoại gợi mở

Thời gian: 5 phút

-GV cho HS làm ?3 SGK

 

-HS thực hiện

 

?3/SGK:    vì

AC = CB (gt)

                   AD = BD(gt)

                   CD  là cạnh chung 

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu:Chứng minh được 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c

Phương pháp: hđ cặp đôi, gợi mở vấn đáp

Thời gian: 5 phút.

Y/c HS hoạt động cặp đôi làm Bài 17(SGK – 114)

Chấm điểm 1 số cặp đôi

GV gọi HS yếu lên bảng làm hình 68; 69 bài 17; HS khá làm hình 70

-HS thực hiện

Bài 17(SGK – 114)

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Mục tiêu:khơi gợi sự tò mò cho HS

Phương pháp: gợi mở

Thời gian: 2 phút.

? Tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc bằng compa và thước thẳng?

-HS về nhà suy nghĩ

 

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………