Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn
Ngày dạy :
Tiết 32 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ,
- Kỹ năng:
-Xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
- Thái độ:
- HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.
- Năng lực cần Hình thành:
-Năng lực tính toán:trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.
-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Luyện tập
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV. CHUẨN BỊ.
1.chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ, thước thẳng.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập. Máy tính bỏ túi.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
- 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 9'
- HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ - HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễn điểm đó trên mặt phẳng tọa độ. |
HS1 HS2: B( 3 ; -1) nghĩa là hoành độ là 3hay x = 3 tung độ là -1 hay y = -1 |
3.BÀI MỚI: 30'
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
NỘI DUNG CHÍNH |
||||||||||||||||||
2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Chữa bài tập: 1/ Giải bài tập 35/68? Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn Hình 20. Yêu cầu Hs tìm toạ độ các đỉnh của Hình chữ nhật ABCD và của tam giác RPQ? 2/ Giải bài tập 45 /SBT. Vẽ một hệ trục toạ độ và đánh dấu vị trí các điểm: A(2;-1,5); B(-3; 1,5) ? Xác định thêm điểm C (0;1) và D (3; 0) ?
Hoạt động 2:Luyện tập: Bài 34 SGKb Gv nêu đề bài. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi và nêu ví dụ minh hoạ. Bài 36 SGKb Gv nêu đề bài. Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hệ trục toạ độ Oxy. Gọi bốn học sinh lần lượt lên bảng xác định bốn điểm A,B,C,D? Nhỡn Hình vừa vẽ và cho biết ABCD là Hình gì?
Bài 37 SGK Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs viết các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm trên? Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a?
Nối các điểm vừa xác định, nêu nhận xét về các điểm đó? Bài 50b/SBT Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs lên bảng vẽ hệ trục toạ độ Oxy. Vẽ đường phân giác của góc phần tư thứ nhất? Lấy điểm A trên đường phân giác có hoành độ là 2.Tìm tung độ của điểm A?
Nêu dự đoán về mối liên hệ giữa tung độ và hoành độ của một điểm M nằm trên đường phân giác đó?
4.Củng cố: Nhắc lại cách giải các dạng bài tập trên.
|
Toạ độ của các đỉnh của Hình chữ nhật là: A(0,5;2) ; B(2; 2) C(2; 0) ; D (0,5;0). Toạ độ các đỉnh của tam giác P(-3; 3) ; R(-3; 1) ; Q(-1; 1). y
O x
Điểm nằm trên trục tung có tung độ bằng 0. Điểm nằm trên trục hoành có hoành độ bằng 0.
Một hs lên bảng vẽ hệ trục tọa độ. Bốn học sinh lên bảng xác định toạ độ của bốn điểm A,B,D,C. ABCD là Hình chữ nhật.
Hs nêu các cặp giá trị: (0;0); (1; 2); (2;4); (3;6); (4;8).
Hs vẽ hệ trục. Một Hs lên bảng xác định điểm (0;0) . Hs khác biểu diễn điểm (1;2) Các Hs còn lại vẽ Hình vào vở. Hs nối và nhận xét:”các điểm này thẳng hàng”
Một Hs lên bảng vẽ hệ trục tọa độ. Vẽ đường phân giác của góc phần tư thứ nhất. Lấy điểm A có hoành độ là 2. Qua A kẻ đường thẳng song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2. Điểm M nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ nhất có tung độ và hoành độ bằng nhau. |
I/ Chữa bài tập: Bài 35 (SGK): Toạ độ của các đỉnh của Hình chữ nhật là: A(0,5;2) ; B(2; 2) C(2; 0) ; D (0,5;0). Bài 45 (SBT): Toạ độ các đỉnh của tam giác P(-3; 3) ; R(-3; 1) ; Q(-1; 1).
II/ Luyện tập: Bài 34 (SGK): a/ Một điểm bất kỳ trên trục tung có tung độ bằng 0. b/ Một điểm bất kỳ trên trục hoành có hoành độ bằng 0. Bài 36 (SGK): y
ABCD là Hình chữ nhật. Bài 37 (SGK): Hàm số được cho trong bảng:
a/ Các cặp giá trị (x;y) gồm: (0;0); (1; 2); (2;4); (3;6); (4;8). b/ Vẽ hệ trục và xác định các điểm trên?
y
Bài 50 (SBT): a/ y
A
O x
b/ Điểm M nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ nhất có tung độ và hoành độ bằng nhau. |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm… Thời gian: 5 phút |
- Vẽ mặt phẳng tọa độ - Biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ - Đọc tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ |
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
- Về nhà xem lại bài - Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (tr50; 51 - SBT) - Đọc trước bài y = ax (a0) |
- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………