Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

TIẾT 22- LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất ba đường phân giác của D, tính chất đường phân giác của một góc ngoài, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều
  2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
  3. Thái độ: Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc.
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực tự quản lý.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết các vấn đề toán học; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Củng cố định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước hai lề.
  2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, thứơc đo góc, Ôn tập các định lý về tính chất về tia phân giác của 1 góc, tính chất ba đường phân giác của D, tính chất D cân, đều.

V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ: (7')

HS: Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác? Chữa bài tập 37 Sgk/72

Đáp án:  Phát biểu đúng tính chất                                                                      ...................4đ 

HS Vẽ hình. Trong 1 D ba đường phân giác cùng đi qua 1 điểm nên MK là phân giác của góc M. Điểm K cách đều 3 cạnh của D theo tính chất 3 đường phân giác của D...................6đ

GV gọi HS nhận xét cho điểm.

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

Nội dung

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não

(3) Thời gian: 3 phút

GV: Tiết học trước các em đã nắm được định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học thông qua việc giải một số bài tập.

 

HS lắng nghe

 

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

(1) Mục tiêu: Củng cố khái niệm và tính chất 3 đường phân giác của tam giác.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện k.thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp.

(3) Thời gian: 30 phút

Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 39. Sgk/73 (Treo bảng phụ có hình vẽ)

H: Bài toán cho biết gì và y/cầu điều gì?

Hd:  ABD = ACD

có AB = AC; Â1= Â2;  AD chung

H: Để c/m  =

DBC cân tại D

BD = CD

ABD = ACD

Hs: Đọc đề bài 39. Sgk

 

Một HS nêu GT, KL

  

 

 

 

 

1HS lên bảng C/m theo hướng dẫn.

 

1 vài HS nhận xét

1. Bài 39. Sgk/73

Gt    ABC; AB = AC

        Â1 = Â2

KL   a) ABD = ACD

        b)  ? 

Chứng minh:

a) Xét ABD và ACD, có:

 AB = AC (gt); Â1 = Â2 (gt); AD chung

nên ABD = ACD (c.g.c)

b) Vì ABD = ACD (Theo c/m câu a)

=> BD = CD (2 cạnh t/ứng)

Nên DBC cân tại D

=>  =

Gv: Yêu cầu Hs đọc đề bài 40. Sgk

Nêu yêu cầu đề?

H: Trọng tâm của tam giác là gì ? làm thế nào để xác định được trọng tâm của ABC?

Còn I được xác định như thế nào ?

Yêu cầu cả lớp vẽ hình ghi GT, KL

H: DABC cân tại A vậy phân giác AM của D đồng thời là đường gì ?

H: Tại sao G, I, A thẳng hàng ?

GV gọi HS nhận xét

GV hoàn chỉnh và sửa sai nếu có

1HS đọc to đề bài

 

 

HS Trả lời:

Vẽ hai trung tuyến của D, giao điểm của chúng là trọng tâm G.

Ta vẽ hai tia phân giác, giao của chúng là I, cả lớp vẽ hình ghi GT, KL vào vở

HS: đứng tại chỗ trả lời

 

HS Trả lời

 

 Một  vài HS nhận xét

2. Bài 40 Sgk/73

         DABC: AB = AC;

GT  G Là trọng tâm D

         I là giao điểm

        của 3 đường phân giác

KL   A; G; I thẳng hàng

 
 
 
 

 

 

 

 

 


                                  M

Chứng minh:

Vì D ABC cân tại A nên phân giác AM của D đồng thời  là trung tuyến (t/c D cân)

G là trọng tâm của D nên G Î AM. I là giao điểm của các đường phân giác của D nên I Î AM Þ A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM

Bài 42: C/minh định lý

Nếu D có một đường trung tuyến đồng thời là tia phân giác thì D là D cân.

GV hướng dẫn HS vẽ hình, kéo dài AD một đoạn DA’ = AD. Gợi ý phân tích bài toán

DABC cân Û AB = AC

có AB = A’C ® AC = A’C (DADB = DA’DC)

Þ D CAA’ cân

® Â’ = Â2

H: Em nào có cách chứng minh khác

GV có thể hướng dẫn

 
 
 
 

 

 

 

 

 

 


HS:  đọc đề bài, vẽ hình viết GT, KL

 


GT    DABC, Â1 = Â2

          BD = DC

KL     DABC cân

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: có thể đưa ra cách chứng minh khác.

 
 

3. Bài 42 Sgk/73

 

 

 

 

 

 

 

 

Xét DADB và DA’DC có:

AD = A’D (cách vẽ)

 (hai góc đối đỉnh)

 DB = DC (gt)

Nên DADB = DA’DC

Þ Â1 = Â2  và AB = A’C

Xét DCAA’ có Â2 = Â’= Â1

Þ DCAA’ cân

Þ AC = A’C (đ/n D cân) mà A’C = AB (cmt)

Þ AC = AB

Vậy DABC cân tại A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 3 phút

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

Câu 1: Ba đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? (M1)

Câu 2: Bài 40/73 sgk (M3)

Câu 3: Bài 41/73(SGK) (M2)

Câu 4: Bài 42/73(SGK) (M4)

 

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Học ôn các tính chất đường phân giác của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết D cân.

- Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.

- Làm bài tập: 49; 50; 51; 52/29 sbt.

- Chuẩn bị một mảnh giấy có một mép thẳng cho bài học sau.

 

 

 

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………