Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (g.c.g) (tiếp). Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

TIẾT 29 - TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA

CỦA TAM GIÁC G.C.G(T2)

I-MỤC TIÊU BÀI DẠY

Qua bài này giúp học sinh:

1/ Kiến thức:  HS phát biểu được hệ quả của trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác.

2/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác g – c – g  để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

3/ Thái độ: Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.

4/ Định hướng năng lực được hình thành:

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

-Hệ quả của trường hợp bằng nhau G – C- G

III- PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM      

- Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm. 

IV- CHUẨN BỊ

1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo

                    Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.

2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, nghiên cứu §5

V-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ Ổn định lớp:

2/ Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Mục tiêu : HS phát biểu được hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác.          

- Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau

- Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài

Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,...

Thời gian: 5 phút

Y/c HS đọc đề, quan sát hình ở bảng phụ.

-Muốn biết các ta giác nào bằng nhau ta cần kiểm tra nhẵng đk nào?

-Y/c HS làm theo nhóm trong 5 phút.

 

-Thu bảng 2 nhóm để kiểm tra.

-Thống nhất đáp án, y/c các nhóm khác tự kiểm tra

 

 

-HĐ nhóm, làm trên bảng nhóm, thi đua trong 5 phút.

-Cùng kiểm tra bài nhóm bạn.

-Các nhóm khác đối chiếu bài với đáp án.

 

 

-1 HS yếu đọc đề.

-Vẽ hình vào vở.

-1HS lên bảng ghi, cả lớp làm nháp.

-Trả lời: c/m tam giác chứa các cạnh đó bằng nhau.

-Trả lờI-

 

Hình 101:

ABC=EDF

vì: ; BC=ED=3

Hình 102: Không có.

Hình 103: NRQ=RNP

vì: ;

NR là cạnh chung;

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Mục tiêu: HS nắm được hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác đối với tam giác vuông

- Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài

Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề , phối hợp nhóm.

Thời gian: 33phút

- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 96 cho biết tại hai tam giác vuông bằng nhau, khi nào?

 

 

 

 

- GV: Đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 trang 122.

- GV: Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc hệ quả 2.

- GV: Vẽ hình lên bảng.

 

- HS: quan sát hình 96 và trả lời: hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này ….

-1 HS đọc lại hệ quả 1 SGK.

 

-1 HS đọc hệ quả 2 SGK.

-Vẽ hình vào vở theo GV-

 

 

 

 

3. Hệ quả: SGK

a)Hệ quả 1: SGK (H 96)

 

 

 

 

 

b)Hệ quả 2: SGK (H 97)

   B                       E

 

 

 

   A           C     D           F

       ABC :Â=900

GT  DEF :D=900

          BC=EF; B=E

KL   ABC=DEF

           

 C/m:  Ta có:

            

Mà: (GT) nên

Do đó: ABC=DEF

 (g.c.g)

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu: HS nắm được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác.

Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác g – c – g  để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau

Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề , phối hợp nhóm.

Thời gian: 10 phút

- GV: Yêu cầu *T/c HS làm bài 36-SGK

10 phút

-Y/c HS đọc đề.

-GV vẽ hình lên bảng.

-Hãy ghi GT,KL.

-Muốn c/m AC=BD ta cần c/m gì?

-Hãy c/m?

(GV giúp đỡ HS yếu)

 

-1 HS yếu đọc đề.

-Vẽ hình vào vở.

-1HS lên bảng ghi GT,KL.

-HS yếu trả lờI-

-Cá nhân c/m ở nháp.

-1HS lên bảng làm.

-HS khác nhận xét, bổ sung.

 

4. Luyện tập củng cố

Bài 36-SGK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xét OBD và OAC

có:  (GT); OA=OB (GT);  chung.

=> OBD= OAC (gcg)

=> AC=BD.

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút       

+ Nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc của hai tam giác

+ BTVN: 33; 35; 35; 37 SGK/ 123

+ Chuẩn bị tiết sau : “Luyện tập”

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………