Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tính chất tia phân giác của một góc. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 19- §5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Học sinh hiểu tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó.
- Kỹ năng:
-Vận dụng tốt hai định lý vào giải bài tập.
- Giáo dục:
-Tính cẩn thận, chính xác, óc tư duy sáng tạo.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT - TT, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học, sử dụng các công thức tổng quát, giải quyết các bài toán thực tế và năng lực tư duy lô gic.
II-NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Nắm được tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ, êke, thước đo góc.
- Học sinh: SGK, thước, bảng phụ, êke, thước đo góc.
V- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Tia phân gíac của một góc là gì? Cho góc xOy, vẽ tia phân giác Oz của góc đó bằng thước và compa.
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não (3) Thời gian: 3 phút |
||||||||||||||||
GV đặt vấn đề: Lấy điểm M thuộc tia p/g của góc xOy, em có nhận xét vị trí điểm M với 2 cạnh của góc xOy? ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay. |
HS lắng nghe
|
|
||||||||||||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (1) Mục tiêu: Học sinh hiểu và nắm vững định lý về tính chất của các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp/ kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, thu nhận thông tin phản hồI- (3) Thời gian: 30 phút |
||||||||||||||||
Hoạt động 1: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. (15’) GV: yêu cầu HS đọc nội dung thực hành trong SGK. GV: yêu cầu HS thực hành theo SGK để xác định tia phân giác Oz của góc xOy. GV: yêu cầu HS thực hành tiếp theo hình 28 H: với cách gấp như vậy MH là gì?
GV: yêu cầu HS đọc và trả lờI-
GV: nêu định lí, yêu cầu HS đọc lại định lí GV: lấy điểm M bất kì trên OZ, dùng êke vẽ MA Ox; MBOy yêu cầu HS nêu GT kết luận của định lí GV: gọi HS chứng minh miệng định lí
GV: chốt lạI- GV: Vậy các em đã biết các điểm thuộc tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc, còn các điểm nằm bên trong góc và cách đều hai cạnh của góc thì có vị trí ntn? |
HS: đọc kĩ nội dung thực hành HS: Thực hành gấp hình theo hình 27 tr 68 SGK HS: thực hành theo hình 28 HS: Vì MHOx, Oy nên MH chỉ khoảng cách từ M tới Ox, Oy. HS: khi gấp hình các khoảng cáh từ M tới Ox, Oy trùng nhau. Do đó khoảng cách từ M tới Ox, Oy là bằng nhau. HS đọc lại định lí
HS: nêu GT, KL
HS: chứng minh miệng định lí
HS: nhận xét
|
1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác: a) Thực hành:
b) Định lí (định lí thuận)
GT : ; MOz MA Ox; MBOy KL MA = MB C/m: Xét MOA và MOB có: = = 900 (gt) OM : chung (gt) Nên MOA = MOB (cạnh huyền – góc nhọn) MA = MB (góc t/ứng) |
||||||||||||||
GV: nêu bài toán SGK tr 69 và vẽ hình 30 lên bảng H: bài toán này cho ta yếu tố nào? Hỏi điều gì ? H: theo em OM có là tia phân giác của góc xOy không? GV: đó là nội dung định lí 2 GV: yêu cầu HS đọc định lí 2
GV: yêu cầu HS làm
GV: yêu cầu HS hoạt nhóm chứng minh
GV: nhận xét
|
HS đọc đề bài toán SGK tr 69 và vẽ hình 30 lên bảng HS:bài toán cho ta M năm trong góc xOy, khoảng cách từ M tới Ox và Oy bằng nhau. HS: OM có là tia phân giác của góc xOy HS: một em đọc định lí 2 HS: nêu GT , KL HS: hoạt động theo nhóm l
HS: đại diện các nhóm lên bảng trình bày
HS: các nhóm nhận xét
|
2. Định lí đảo
*Định lí 2 (Sgk/69)
GT M nằm trong góc xOy MAOx; MBOy; MA = MB KL C/m Xét MOA vàMOB, có: = = 900 (gt) MA = MB (gt) OM chung Do đó MOA =MOB (cạnh huyền – góc nhọn) (2 góc tương ứng) OM là tia phân giác của góc xOy. |
||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Củng cố định lý về tính chất của các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó thông qua giải một số bài tập đơn giản. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 10 phút |
||||||||||||||||
+ Chuyển giao: GV: Yêu cầu HS làm bài tập 31, 32. Sgk/70 trên phiếu học tập, sau đó các nhóm nộp lại kết quả Gv treo lên bảng để cả lớp cùng nhận xét.
|
HS hoạt động nhóm. Sau khoảng 3 - 5 phút đại diện nhóm nộp lại kết quả của nhóm mình. Bài tập 31/70. Khoảng cách từ M đến Ox và khoảng cách từ M đến Oy đều là khoảng cách giữa hai lề song song của thước nên chúng bằng nhau. Do đó theo định lí 2 điểm M nằm trên tia phân giác của , hay OM là tai phân giác của . Bài tập 32/70. GT: ABC; KL: E thuộc tia phân giác của Ta có : EK = EH ( BE là tia phân giác của ) EH = EI (CE là tia phân giác của ) Suy ra EK = EI- Vậy E thuộc tia phân giác của . |
|
||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
||||||||||||||||
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm bài tập 32 sgk GV vẽ hình lên bảng, HS dưới lớp vẽ vào vở. - Nêu cách c/m GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m |
Bài 32 SGK/ 70: M cách đều AB và AC nên M nằm trên tia phân giác Â
|
|||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||||||||||||||||
- Học thuộc định lý ba đường trung tuyến của tam giác. - Bài tập về nhà số: 25; 26; 27 tr 67 SGK. Bài 31; 33 tr 27 SBT. Tiết sau luyện tập. * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Làm bài tập 31/70.( MĐ2) Câu 2: Làm bài tập 32/70 sgk(MĐ3) |
|
|
||||||||||||||
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………