Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

TIẾT 23- §7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG

I- MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Biết tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
  2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa.
  3. Thái độ: Bước đầu biết dùng các định lí này để làm các bài tập đơn giản.
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

-  Biết tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng và định lí đảo của nó. Nắm vững được nội dung và cách chứng minh hai định lí.

- Biết tóm tắt GT, KL định lý; tóm tắt GT, KL bài toán.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa, êke.
  2. Học sinh: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.

V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

  1. Ổn định lớp
  2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

H: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? (5 điểm)

Trả lời: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.                                                                                    

Bài tập: Cho đoạn thẳng AB, hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.     M   

                   Lấy M thuộc d. So sánh MA = MB. (5 điểm)                              

    

GV gọi HS nhận xét cho điểm.

 

  1. Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

Nội dung

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não

(3) Thời gian: 3 phút

GV: Chúng ta vừa ôn lại khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước có chia khoảng và êke. Nếu dùng thước thẳng và compa có thể dựng được đường trung trực của một đoạn thẳng hay không? Chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay.

 

HS lắng nghe

 

 

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

 (1) Mục tiêu: HS biết tính chất điểm thuộc trung trực của đoạn thẳng. Biết cách giải bài tập liên quan đến kiến thức đã học ở mức độ nhận biết.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp/ kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, thu nhận thông tin phản hồI-

(3) Thời gian: 25 phút

HOẠT ĐỘNG 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực. (10’)

GV: lấy một mảnh giấy trong đó có một mép cắt là đoạn AB.

GV: yêu cầu HS thực hành gấp hình theo hướng dẫn của Sgk (hình 41a, b)

H: Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB?

GV: Yêu cầu HS thực hành tiếp (hình 41 c), độ dài nếp gấp 2 là gì ?

H: Hai khảng cách này như thế nào ?

H: Vậy điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì?

GV: Nhấn mạnh nội dung định lí. Sau đó yêu cầu HS vẽ hình và c/minh định lí.

 

 

 

HS: thực hành gấp hình theo Sgk (hình 41a, b)

 

HS: Vì nếp gấp đó vuông góc với AB tại trung điểm của nó.

 

HS: thực hành gấp hình theo SGK (hính 41c)

HS: Khoảng cách từ M tới hai điểm A và B.

HS: Nêu định lí

 

 

 

 

 

1. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực:

a)    Thực hành:

 

 

 

 

 

b)    Định lí (định lí thuận):

 
  

 

 

 

 

 


d

                       I

 

 

 

      

      C                             D

         E

 

  A                    K              B                       

 

                        

 
  

 


GT   M thuộc trung trực của

             đoạn thẳng AB

  KL   MA = MB

H: Hãy lập mệnh đề đảo của định lí trên?

GV: Vẽ hình và yêu cầu HS thực hiện ?1

GV: yêu cầu HS nêu cách chứng minh (xét hai trường hợp)

a)     M  AB

b)    M  AB

GV: Trường hợp b có thể nêu cách chứng minh khác: Từ M hạ MI AB chứng minh MAI = MBI-

GV: Nêu lại định lí thuận và đảo rồi đi tới nhận xét.

HS: Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.

HS: Thực hiện ?1

 

 

 

HS: Có thể chứng minh như Sgk

 

 

 

 

 

HS: Đọc lại nhận xét tr 75 Sgk

2. Định lí đảo:

M

 

A

 

a)

B

 

        

b)

 

 

 

 


 GT    Đoạn thẳng AB, MA = MB

  

 KL   M thuộc trung trực của

             đoạn thẳng AB

Chứng minh: (Sgk)

 

GV: Dựa vào tính chất trên, ta có thể vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa.

GV: vẽ đoạn thẳng MN và đường trung trực.

GV: nêu chú ý Sgk/76

GV: yêu cầu HS chứng minh PQ là đường trung trực của đoạn thẳng MN.

GV: Gợi ý cho HS bằng cách nối PM, PN, QM, QN.

HS: vẽ hình theo hướng dẫn của GV

 

 

 

 

 

 

 

HS: chứng minh

GV: Gợi ý cho HS bằng cách nối PM, PN, QM, QN.

 

 

 3. Ứng dụng:

                                  P

                        R

 

            M             I              N

 

                               Q

 R > MN

+ PM = PN = R  P thuộc trung trực của MN.

QM = QN = R Q thuộc trung trực của MN

 PQ là trung trực của đoạn thẳng MN.                          

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

(1) Mục tiêu: Củng cố định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực và cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi

(3) Thời gian: 10 phút

 

+ Chuyển giao:

GV Yêu cầu HS làm bài tập 44, 46 tr76 Sgk.

GV: yêu cầu HS dùng thước thẳng và com pa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.

GV: Nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

HS hoạt động nhóm làm bàI-

 

- Bài tập 44/76 sgk.

vì M thuộc đường trung trực của

đoạn thẳng AB nên MA = MB = 5cm

 

 

- Bài tập 46/76 sgk.( MĐ 2,3, 4)

GT: ABC: AB = AC

        DBC: DB = DC

        BFE: EB = FE

Kl :  A, D, E thẳng hàng

 

Ta có:

AB = AC  A thuộc đường trung trực của BC.

DB = DC  D thuộc đương trung trực của BC.

EB = FE   E thuộc đường trung rtực của BC.

Vậy ba điểm A, D, E thẳng hàng.  

 

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 3 phút       

 

Câu 1: Nêu tính chất các điểm thuộc đường trung trực của 1 đoạn thẳng? Làm bài 44. (MĐ1)

Câu 2:  Làm bài tập 46  Sgk/76. (MĐ 2, 3, 4)

 

 

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

 

- Học thuộc các 2 định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước vàcompa.

- Ôn lại khi nào hai điểm A và B đối xứng nhau qua đthẳng xy.

- Làm bài tập 45, 47, 48, 51.Sgk

 

 

 

       

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN