Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 11 - TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Học sinh biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Kỹ năng:
-HS biết vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
- Thái độ:- Rốn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
4.Phát triển năng lực HS :
-Năng lực tự học : HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiờm tỳc, ghi chỳ bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề : HS phân tích được tính huống học tập, phát hiện và nêu được tính huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
-Năng lực tính toán : Sử dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính toán, giải các bài tập tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
-Năng lực hợp tác : HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Chú ý
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá
IV.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, giáo án.
2.Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
CH 1.1.2- Học sinh 1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức
Tìm x biết: 0,01: 2,5 = x: 0,75
- Học sinh 2: Nêu tính chất 2 của tỉ lệ thức. Làm bài 62 a/SBT
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
|||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Thời gian: 5 phút |
|||||||
Để vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các dạng toán dạng: tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay |
|||||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu - Học sinh biết được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Thời gian: 30 phút |
|||||||
2. Kiểm tra bài cũ: Cho đẳng thức 4,5.1,8 = 3,6 .2,25. Hãy lập các tỷ lệ thức có thể được? Tìm x biết: 0,01 : 2,5 = 0,75 x : 0,75 ? 3. Giới thiệu bài mới: Từ có thể suy ra ? Hoạt động 1: I/ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau: Yêu cầu Hs làm bài tập?1
Cách chứng minh như ở phần trên.Ngoài ra ta còn có thể chứng minh cách khác: Gv hướng dẫn Hs chứng minh: Gọi tỷ số của là k . Ta có: (1), hay Thay a và b vào tỷ số , ta có (2) Tương tự thay a và b vào tỷ số So sánh các kết quả và rút ra kết luận chung?
Gv tổng kết các ý kiến và kết luận. Gv nêu tính chất của dãy tỷ số bằng nhau .Yêu cầu Hs dựa theo cách chứng minh ở trên để chứng minh? Kiểm tra cách chứng minh của Hs và cho ghi vào vở . Nêu ví dụ áp dụng .
Gv kiểm tra bài giải và nêu nhận xét. Hoạt động 2: II/ Chỳ ý: Gv giới thiệu phần chỳ ý .
Làm bài tập?2
|
Có thể lập được các tỷ lệ thức: Ta có: x = . Ta có: Cộng thờm ab vào hai vế: ab + ad = ab + bc => a .(b +d) = b . (a + c) =>
Ta có:
Vậy:
Hs thay a và b vào tỷ số : (3) Từ 1; 2; 3 ta thấy: . Hs ghi công thức trên vào vở .
Hs chứng minh tương tự. Hs giải ví dụ và ghi vào vở .
Ta có thể viết thành dãy tỷ số bằng nhau sau:. Gọi số hs của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là: a, b, c Ta có: a: b: c = 8: 9: 10 |
I/ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau: 1/ Với b # d và b # -d , ta có:
2/ Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỷ số bằng nhau: Từ dãy tỷ số Từ dãy tỷ soỏ ta suy ra VD : a/ Từ dãy tỷ số: , ta có thể suy ra: . b/ Tìm hai số x và y biết: và x + y = 16. Giải: Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có:
Thay tổng x + y bằng 16, được:
Vậy hai số cần tìm là: x = 6 và y = 10
II/ Chú ý: Khi có dãy tỷ số , ta núi các số a,c, e tỷ lệ với các số b, d,f . Ta viết a : c : e = b : d : f .
|
|||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 10 phút |
|||||||
GV đưa ra bài tập 5. Bài 5: Chứng minh rằng từ đẳng thức a. d = b.c (c, d 0) ta có tỉ lệ thức -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm lời giải, rồi yêu cầu HS lên bảng trình bày -GV đưa ra bài tập 2 Bài 6: Cho a, b, c, d , từ tỉ lệ thức hãy suy ra tỉ lệ thức
?Từ tỉ lệ thức ta suy ra điều gì nếu đặt = k.
-GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm làm BT GV đưa ra bài tập 3. Bài 7: Chứng minh rằng: Từ tỉ lệ thức (b + d 0) ta suy ra
YCHS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở.
GV đưa ra bài tập 4. Bài 8: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a. b. c. -YCHS nhắc lại tính chất của tỉ lệ thức? -Cho HS thảo luận làm BT |
HS thảo luận nhóm tìm lời giải, rồi yêu cầu HS lên bảng trình bày
|
Bài 5: HS thảo luận nhóm đưa ra lời giải BT. Chia cả hai vế của đẳng thức ad = bc cho cd (c.d 0) ta được
Bài 6: - HS đọc đầu bài. -HS: Các nhóm làm BT - nhóm lên bảng báo cáo, các nhóm còn lại kiểm tra chéo lẫn nhau. Đặt = k thì a = b.k; c = d.k Ta có: (1) (2) Từ (1) và (2) suy ra: Bài 7: -HS làm BT Từ a.d = b.c nhân vào hai vế với a.b Ta có: a.b + a.d = a.b + b.c a(b + d) = b(a + c)
Bài 8: : - HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở. a. 0,2x = 4 b. 0,01x.
c.
|
|||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
|||||||
-Nêu các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? CH 2.4.2:- Làm bài tập 54, tr30-SGK
|
|
|
|||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
|||||||
- Học theo SGK, ÔN tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Làm các bài tập 56, 58, 59, 60 tr30, 31-SGK - Làm bài tập 74, 75, 76 tr14-SBT CH 2.4.3:Bài tập 56: Gọi 2 cạnh của hcn là a và b |
Ta có và (a+b).2=28a+b=14
|
|
|||||
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1:Cho a11=b15=c22;a+b−c=−8 thì :
- a = - 22 ; b = - 30 ; c = - 60
- a = 22 ; b = 30 ; c = 60
- a = - 22 ; b = - 30 ; c = - 44
- a = 22 ; b = 30 ; c = 44
Câu 2: Ba số a ; b ; c tỉ lệ với các số 3 ; 5 ; 7 và b - a = 20 . Điền vào chỗ trống :
- Số a bằng .......
- Số b bằng .......
- Số c bằng .......
Câu 3: Số điểm 10 trong kì kiểm tra học kì I của ba bạn Tài, Thảo , Ngân tỉ lệ với 3 ; 1 ;2 . Số điểm 10 của cả ba bạn đạt được là 24 . Số điểm 10 của bạn Ngân đạt được là
- 6
- 7
C 8
- 9
Câu 4: Biết rằng x : y = 7 : 6 và 2x - y = 120 . Giá trị của x và y bằng :
- x = 105 ; y = 90
B x = 103 ; y = 86
- x = 110 ; y = 100
- x = 98 ; y = 84
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi 50m, tỉ số giữa hai cạnh bằng 32 thì diện tích của hình chữ nhật là:
A.250m2
B.150m2
C.200m2
D.Một kết quả khác
Câu 6: Số học sinh lớp 7A nhiều hơn số học sinh lớp 7B là 8. Tỉ số giữa số học sinh lớp 7A và số học sinh lớp 7B là 1,2. Số học sinh của lớp 7A và lớp 7B lần lượt là :
A.58 và 40
B.48 và 40
C.50 và 38
D.Một kết quả khác
- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………