Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tính chất ba đường trung trực của tam giác. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 25 - §8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực.
- Kĩ năng: Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
Chứng minh được định lí “trong tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”. Chứng minh được định lí 2. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Thái độ: Biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập. Có ý thức trình bày lời giải rõ ràng, lập luận có căn cứ.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, tư duy, năng lực tự quản lý (năng lực làm chủ bản thân).
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết các vấn đề toán học; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Nắm được tính chất ba đường đường trung trực của một tam giác.
IV-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Sgk, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước hai lề.
- Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, thứơc đo góc.
V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS1: Cho D ABC dùng thước và compa dựng 3 đường trung trực của
|
của ba cạnh AB, BC, CA. Có nhận xét gì về ba đường trung trực?
Đáp án:
HS vẽ hình, ba đường trung trực của ba cạnh DABC cùng đi qua một điểm.......10đ
HS2: Cho D cân DEF (DE = DF). Vẽ đường trung trực của cạnh đáy EF.
Chứng minh đường trung trực này đi qua đỉnh D của D.
Giải: Có DE = DF (gt) Þ D cách đều E và F nên d phải thuộc trung trực của EF
hay trung trực EF đi qua D. ...........................10đ
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
||||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não (3) Thời gian: 3 phút |
||||||||
GV: Ở tiết học trước ta được ôn lại đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất của nó. Vậy đường trung trực của tam giác được xác định như thế nào và có tính chất gì đặc biệt? Chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay. |
|
|
||||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (1) Mục tiêu: - HS biết khái niệm đường trung trực của tam giác. - HS biết tính chất ba đường trung trực của tam giác. Biết xác định giao ba đường trung trực của một tam giác. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp/ kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, thu nhận thông tin phản hồI- (3) Thời gian: 25 phút |
||||||||
GV đưa hình lên bảng phụ và hỏi: Vậy một tam giác có mấy đường trung trực? H: Trong một tam giác bất kỳ đường trung trực của một cạnh có nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy hay không ? Trường hợp nào đường trung trực của một tam giác đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy H: Đoạn thẳng DI nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện. Vậy DI là đường gì của D DEF? (Phần KTBC) GV từ c/minh trên ta có tính chất GV nhấn mạnh: trong một tam giác cân, đường phân giác của góc ở đỉnh đồng thời là trung trực của cạnh đáy, cũng đồng thời là đường trung tuyến của tam giác. |
HS: có 3 đường trung trực
HS: Trả lời
HS: Đoạn thẳng DI là đường trung tuyến của D DEF |
1. Đường trung trực của tam giác.
a là đường trung trực của tam giác ABC. Mỗi tam giác có ba đường trung trực.
*Trong một tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này.
|
||||||
GV yêu cầu HS đọc định lý Sgk/78 H: Hãy nêu GT, KL của định lý? GV: Để c/m định lý này ta cần dựa trên 2 định lý thuận và định lý đảo của đoạn thẳng GV g.thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác.
H: Để xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác cần vẽ mấy đường trung trực của tam giác.
|
HS: đọc định lý HS: nêu GT, KL
Ta chỉ cần vẽ hai đường trung trực của tam giác, giao điểm của chúng sẽ là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vì đường trung trực thứ ba cũng đi qua giao điểm DABC nhọn Þ O nằm bên trong tam giác DABC vuông Þ O nằm trên cạnh huyền DABC tù Þ O nằm bên ngoài tam giác |
2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác: Định lý: Sgk/78
DABC, b, c là GT trung trực của AC AB, b cắt c tại O KL O nằm trên đường Trung trực của BC OA = OB = OC Chứng minh: Sgk
|
||||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Củng cố về tính chất ba đường trung trực của tam giác. Vận dụng lý thuyết giải bài tập. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 10 phút |
||||||||
Bài 64 SBT: Cho DABC. Tìm một đường tròn cách đều ba đỉnh A, B, C
Bài 53 tr 80 SGK: (Bảng phụ)
Bài 52 tr 79 SGK: (Bảng phụ) |
HS Trả lời: Điểm O cách đều 3 đỉnh của DABC là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác
HS: Coi địa điểm 3 giao điểm là 3 đỉnh của tam giác. Vị trí chọn đào giếng là giao điểm các đường trung trực của tam giác đó
|
Bài 64 tr 31 SBT Điểm O cách đều 3 đỉnh của DABC là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác. Bài 53 tr 80 SGK: Coi 3 ngơi nhà là 3 đỉnh của tam giác. Vị trí chọn đào giếng là giao điểm các đường trung trực của tam giác đó, có ba đỉnh là vị trí của ba ngôi nhà. Bài 52 tr 79 SGK: Giải: Có AM vừa là cạnh huyền, vừa là trung trực ứng với cạnh BC của DABC Þ AB = AC Þ DABC cân tại A |
||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
||||||||
Câu 1: Phát biểu định lí về tính chất đường trung trực của tam giác cân ?( MĐ1) Câu 2: Bài tập 52, 53/80 sgk; bài 64 Sbt: ( MĐ 2, 3) |
|
|
||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||||||||
- Ôn tập các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, cách vẽ trung trực. - Bài tập về nhà: 54; 55 Sgk/80; 65; 66 tr 31 SBT |
|
|
||||||
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………