Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Tỉ lệ thức. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn
Ngày dạy :
TIẾT 9 - TỈ LỆ THỨC
(DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ :TỈ LỆ THỨC)
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS biết:
-Định nghĩa tỉ lệ thức, số hạng ( trung tỉ và ngoại tỉ ) của tỉ lệ thức.
-Các tính chất của tỉ lệ thức.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết lnập được tỷ lệ thức từ đẳng thức đó cho, tính được thành phần của tỷ lệ thức
- Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
3. Thái độ: Tự giác, cẩn thận, tích cực và yêu thích mụ học.Khắc phục lờch L/N
4.Phát triển năng lực HS :
-Năng lực tự học : HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi chú bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề : HS phân tích được tính huống học tập, phát hiện và nêu được tính huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
-Năng lực tính toán :
-Năng lực hợp tác : HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Tỉ lệ thức
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá
IV.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
ÔN tập khỏi niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (với y¹ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau, viết tỉ số hai số thành tỉ số hai số nguyên.
V.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức(1p)
- Kiểm tra bài cũ: (5p)
- HS 1: ? Tỉ số của 2 số a và b (b0) là gì. Kớ hiệu?
? tìm tỉ số của 15 và 21; 12,5 và 17,5
- HS 2: ? So sánh 2 tỉ số sau: và
- 3. Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Thời gian: 5 phút |
||||
Để biết lập được tỷ lệ thức từ đẳng thức đó cho, tính được thành phần của tỷ lệ thức - Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay |
||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu: -Định nghĩa tỉ lệ thức, số hạng ( trung tỉ và ngoại tỉ ) của tỉ lệ thức. -Các tính chất của tỉ lệ thức. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Thời gian: 20 phút |
||||
23. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa - Đặt vấn đề: hai phân số và bằng nhau. Ta nói đẳng thức: = Là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì?Cho vài VD.
- Nhắc lại ĐN tỉ lệ thức. - Thế nào là số hạng, ngoại tỉ, trung tỉ của tỉ lệ thức?
- Yêu cầu làm?1 Hoạt động 2: Tính chất. - Đặt vấn : Khi có = thì theo ĐN hai phân số bằng nhau ta có: a.d=b.c.Tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức không? - Làm?2. - Từ a.d = b.c thì ta suy ra được các tỉ lệ thức nào?
|
- HS: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số = - Hs nhắc lại ĐN. - a,b,c,d : là số hạng. a,d: ngoại tỉ. b,c : trung tỉ. -Làm?1 - HS: Tương tự từ tỉ lệ thức = ta có thể suy ra a.d = b.c
-Làm ?2. - Từ a.d = b.c thì ta suy ra được 4 tỉ lệ thức : Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ lệ thức sau: = ; = = ; =
HS lên bảng:
a)
Bài tập 46: Tìm x HS: Muốn tìm 1 ngoại tỉ ta lấy tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ đó biết. |
1.Định nghĩa: Tỉ lư thức là đẳng thức cđa hai tỉ số Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số = Tỉ lệ thức = còn được viết a: b = c: d a,b,c,d : là số hạng. a,d: ngoại tỉ. b,c : trung tỉ. ?1 a.:4 = ,: 8 = :4 = : 8 7 = -2: 7 = -3 :7 -2: 7 (Không lập được tỉ lệ thức)
2.Tính chất : Tính chất 1 : Nếu = thì a.d =b.c Tính chất 2 :
Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ lệ thức sau:
= ; = = ; =
|
||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 5 phút |
||||
4. Củng cố : - Cho Hs nhắc lại ĐN, tính chất của tỉ lệ thức. Y/ C học sinh làm bài tập 47 – SGK /T26 ?Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ đẳng thức sau: : a) 6.63=9.42
GV: Tìm x trong tỉ lệ thức sau? a) ? Muốn tìm 1 ngoại tỉ ta làm thế nào? |
|
|
||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
||||
-GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi -HS: làm các bài tập 47; 46/ 26 - sgk CH 1.4.2: Bài 47 (Tr 26 - SGK) a) 6.63 = 9.42 Þ;; ; CH 1.4.1 : Bài 46 (Tr 26 - SGK) a) Þ x . 3,6 = 27 . (-2) Þ x = b) 0,52 : x = - 9,36 : 16,38 Þ x = = 0,91 |
HS làm và trình bày kết quả |
|
||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||||
- Học bài cũ: định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức, tìm một số hạng trong tỉ lệ thức. -BTVN: 44,45, 46(c),47(b), 48; 49(Tr 26 - SGK); Bài 61,62 (Tr 12,13 - SBT) -Chuẩn bị bài mới: Chuẩn bị trước bài 50/Trang 27: Tìm tờn tỏc phẩm nổi tiếng của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn.Mỗi nhóm (2 bàn) chuẩn bị một băng ô như bài 50 - SGK/ 27 cho tiết luyện tập giờ sau. |
HS nhận nhiệm vụ |
|
||
- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………