Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập (Tỉ lệ thức). Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN :
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 10 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh về định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức.
2.Kỹ năng:
- HS thành thạo trong việc nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.
3. Thái độ:- Rốn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
4.Phát triển năng lực HS :
-Năng lực tự học : HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi chú bài giảng của Gv theo các ý chính (dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc sơ đồ khối), tra cứu tài liệu ở thư viện nhà trường theo yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề : HS phân tích được tính huống học tập, phát hiện và nêu được tính huống có vấn đề, đề xuất được giải pháp giải quyết, nhận ra được sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
-Năng lực tính toán :
-Năng lực hợp tác : HS biết hợp tác, hỗ trợ nhau trong nhóm để hoàn thành phần việc được giao ; biết nêu những mặt được và mặt thiếu sót của cá nhân và cả nhóm.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Luyện tập
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quá
IV.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viờn: Phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức(1p)
- Kiểm tra bài cũ:
Xen kiểm tra trong giờ
- 3. Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
|||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Thời gian: 5 phút |
|||||
Để thành thạo trong việc nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay |
|||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: thành thạo trong việc nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Thời gian: 35 phút |
|||||
Luyện tập. Bài 49: ( SGK ) Từ các tỷ số sau có lập được tỷ lệ thức? Gv nêu đề bài . Nêu cách xác định xem hai tỷ số có thể lập thành tỷ lệ thức không?
Yêu cầu Hs giải bài tập 1?
Gọi bốn Hs lên bảng giải . Gọi Hs nhận xét bài giải của bạn .
Bài 51: ( SGK ) Lập tỷ lệ thức từ đẳng thức cho trước: Yêu cầu Hs đọc đề bài . Nêu cách giải?
Gv kiểm tra bài giải của Hs .
Bài 50: ( SGK ) Gv nêu đề bài . Hướng dẫn cách giải: Xem các ô vuông là số chưa biết x, đưa bài toán về dạng tìm thành phần chưa biết trong tỷ lệ thức . Sau đó điền các kết quả tương ứng với các ô số bởi các chữ cái và đọc dũng chữ tạo thành.
Bài 52 ( SGK ) Gv nêu đề bài . Từ tỷ lệ thức đó cho, hãy suy ra đẳng thức? Từ đẳng thức lập được, hãy xác định kết quả đúng? |
Để xét xem hai tỷ số có thể lập thành tỷ lệ thức không, ta thu gọn mỗi tỷ số và xét xem kết quả có bằng nhau không . Nếu hai kết quả bằng nhau ta có thể lập được tỷ lệ thức, nếu kết quả không bằng nhau, ta không lập được tỷ lệ thức . Hs giải bài tập 1 . Bốn Hs lên bảng giải . Hs nhận xét bài giải .
Hs đọc kỹ đề bài . Nêu cách giải: - Lập đẳng thức từ bốn số đó cho . - Từ đẳng thức vừa lập được suy ra các tỷ lệ thức theo công thức đó học .
Hs tìm thành phần chưa biết dựa trên đẳng thức a.d = b.c .
Hs suy ra đẳng thức: a. d = b .c . A. sai , B. sai , c . đúng, và D.sai |
2/ Luyện tập. Bài 49: ( SGK ) Từ các tỷ số sau có lập thành tỷ lệ thức? a/ 3,5 : 5, 25 và 14 : 21 Ta có: Vậy: 3,5 : 5,25 = 14 :21 và 2,1 : 3,5 Ta có: Vậy: c/ 6,51 : 15,19 = 3 : 7 d/ Bài 2 Bài 51: ( SGK ) Lập tất cả các tỷ lệ thức có thể được từ bốn số sau ? a/ 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8 Ta có: 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6 Vậy ta có thể suy ra các tỷ lệ thức sau: b/ 5 ; 25; 125 ; 625. Bài 50: ( SGK ) B. . I . N. 14 : 6 = 7 : 3 H. 20 : (-25) = (-12) : 15 T. ư. Y. . ế . . U. ; L. ợ . ; C. 6:27=16:72 Tác phẩm T: Binh thư yếu lược . Bài 52: ( SGK ) Chọn kết quả đúng: Từ tỷ lệ thức , với a,b,c,d #0 . Ta có: a .d = b .c . Vậy kết quả đúng là: C. |
|||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
|||||
CH 1.4.7: -Yêu cầu HS nêu lại nội dung định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức đó học. -Làm bài tập 70 (tr13-SBT) Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: |
|
|
|||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
|||||
ÔN lại kiến thức và bài tập trên - Làm các bài tập 62; 64; 70c,d; 71; 73 (tr13, 14-SBT) CH 1.4.8: -HD bài 71: Sử dụng tính chất: a = b suy ra a. c = b.c Từ: hoặc: Đặt sau đó tính x, y theo k thay vào tích x. y = 112 để tìm k sau đó tìm x, y - Đọc trước bài ''Tính chất dãy tỉ số bằng nhau' |
|
|
|||
- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………