Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Số trung bình cộng. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày đạy :
Tiết 47 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I- MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loạI-
- Kỹ năng:
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, xác định được mốt của dấu hiệu. tính được số trung bình cộng
3.Thái độ:
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
- Năng lực cần Hình thành:
- Năng lực tính toán: Sử dụng được các phép toán, sử dụng được thống kê toán học trong học tập và đời sống
-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Số trung bình cộng của dấu hiệu
- Ý nghĩa của số trung bình cộng
- Mốt của dấu hiệu
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV- CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên: bảng phụ ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng.
2.Chuẩn bị của học sinh: thước thẳng, bút dạ.
V- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
- 2. KIỂM TRABÀI CŨ: Xen trong giờ
3.BÀI MỚI:29'
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mớI- Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Thời gian: 3 phút |
||
Để biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loạI-Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay |
||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loạI- Biết tìm mốt của dấu hiệu, xác định được mốt của dấu hiệu. tính được số trung bình cộng Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoạI- Thời gian: 35 phút |
3/ Bài mới: Hoạt động 1: I- Số trung bình cộng của dấu hiệu: Gv nêu bài toán. Treo bảng 19 lên bảng. Có bao nhiờu bạn làm bài kiểm tra? Để tính điểm trung bình của lớp. Ta làm ntn?
Tính điểm trung bình?
Gv hướng dẫn Hs lập bảng tần số có ghi thêm hai cột, sau đó tính điểm trung bình trên bảng tần số đó. Treo bảng 20 lên bảng. Nhận xét kết quả qua hai cách tính? Qua nhận xét trên Gv giới thiệu phần chỳ ý.
Gv giới thiệu ký hiệu `X dùng để chỉ số trung bình cộng. Từ cách tính ở bảng 20, ta rút ra nhận xét gì? Từ nhận xét trên, Gv giới thiệu công thức tính số trung bình cộng.
Hoạt động 2: II/ ý nghĩa của số trung bình cộng: Số trung bình cộng của một dấu hiệu thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu đó khi cần phải trình bày một cách gọn ghẽ, hoặc khi phải so sánh với một dấu hiệu cùng loạI-Ví dụ như khi cần so sánh trung bình điểm thi giữa hai lớp Không phải trong trường hợp nào trung bình cộng còng là đại diện. Gv giới thiệu phần chú ý. Hoạt động 3: III/ Mốt của dấu hiệu: Treo bảng 22 lên bảng. Nhỡn bảng cho biết, cỡ dộp nào bỏn được nhiều nhất? Gv giới thiệu khỏi niệm mốt 4/ Củng cố: Nhắc lại công thức tính trung bình cộng. |
Để tính điểm trung bình của lớp, ta cộng tất cả các điểm số lại và chia cho tổng số bàI- Hs tính được điểm trung bình là 6,25.
Tính điểm trung bình bằng cách tính tổng các tích x.n và chia tổng đó cho N. Hai cách tính đều cho cùng một đáp số.
Có thể tính số trung bình cộng bằng cách: Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. Cộng tất cả các tích vừa tìm được. Chia tổng đó cho số các giá trị.
Hs xem ví dụ trong SGK.
Cỡ dép 39 bán được nhiều nhất.
|
I/ Số trung bình cộng của dấu hiệu: 1/ Bài toán: Tính điểm trung bình bài kiểm tra của lớp 7C cho trong bảng 19? Giải: Lập bảng tần số và tính trung bình như sau:
Chỳ ý: Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có điểm số bằng nhau được thay bằng tích của điểm số ấy với tần số tương ứng. 2/ Công thức: X Trong đó: + x1, x2, x3,…, xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu x. + n1, n2, n3,…, nk là tần số k tương ứng. + N là số các giá trị. II/ ý nghĩa của số trung bình cộng: Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loạI- Chú ý: 1/ Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chờnh lệch rất lớn với nhau thì không nên lấy trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó 2/ Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu. III/ Mốt của dấu hiệu: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. KH: M0 VD: Trong bảng 22, giá trị 39 với tần số lớn nhất 184 được gọi là mốt. |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoạI- Thời gian: 15 phút |
|||||||||||||||||||||
Bài 15 SGK trang 20 GV: Gọi HS đọc đề bài bài tập 15 GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 23 và trả lời các câu hỏI-
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 18/T21/SGK GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 18 GV: Hướng dẫn GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 18 SGK a, Đây là bảng phân phối ghép lớp (ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp, ví dụ 110 – 120 (cm), có 7 em HS có chiều cao rơi vào khoảng này và 7 được gọi là tần số của lớp đó). b, Cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này được thực hiện như sau: * Tính số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp (còn gọi là cận của lớp). Chẳng hạn số TB cộng của lớp 110 – 120 là: = 115 GV: Tương tự các em hãy tính các số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất còn lại ? * Nhân số TB của mỗi lớp với tần số tương ứng. * Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu. GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải Cho HS khác nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 13/SBT trang 10 GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập và cho biết: Muốn tính điểm trung bình của từng xạ thủ ta làm thế nào ? Em có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người ?
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giảI-
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập: - Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ bài tập sau: Điểm thi học kỡ mụn toán của HS lớp 7A được ghi trong bảng sau:
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiờu ? b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu. c) Tìm mốt của dấu hiệu. -GV: Yêu cầu HS thảo luận và làm BT vào bảng nhóm .
-GV treo bảng nhóm của HS lên bảng và gọi HS nhận xét chéo bài cho nhau sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. |
|
HS: Đọc nội dung bài tập HS: Lên bảng làm bài tập - Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. - Số trung bình cộng là: = = 1172,8 (giờ). - Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180
Bài tập 18/T21/SGK HS: Đọc nội dung bài tập 18 SGK
HS: Theo dõi GVhướng dẫn và lên bảng làm bài tập
- HS nhận xét bài của bạn
Bài tập 13/SBT trang 10 HS: Đọc nội dung bài tập HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giảI-
a)Tính được: đối với xạ thủ A:=9,2 đối với xạ thủ B :=9,2
b)Nhận xét: Tuy điểm trung bình bằng nhau song xạ thủ A bắn chuẩn hơn xạ thủ B.
-HS theo dõi BT và trả lời câu hỏi
Dấu hiệu cần tìm ở đây là :Điểm thi học kỡ mụn toán của mỗi HS lớp 7A
HS thảo luận và làm BT vào bảng nhóm .
c) mốt của dấu hiệu:M0=5
HS nhận xét chéo bài cho nhau |
|||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm… Thời gian: 8 phút |
|||||||||||||||||||||
Bài tập 15 (tr20-SGK) Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ, học sinh làm việc theo nhóm vào bảng nhóm. a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng
c) |
|||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: thuyết trình Thời gian: 2 phút |
|||||||||||||||||||||
- Học theo SGKs - Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK) - Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT) |
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
ố cân của 45 học sinh lớp 7 được chọn một cách tùy ý trong số các học sinh lớp 7 của một trường THCS được cho trong bảng sau (tính tròn theo kg)
Số cân (x) 28 30 31 32 36 40 45
Tần số (n) 5 6 12 12 4 4 2 N = 45
(Áp dụng câu 1 và câu 2)
Câu 1: Số trung bình cộng là?
- 32 kg
- 32,7 kg
- 32,5 kg
- 33 kg
Câu 2: Mốt là?
- 31
- 32
- 28
- Cả A và B đều đúng
Cho biểu đồ nhiệt độ trung bình hàng tháng ở một địa phương trong vòng một năm với Ox là tháng, Oy là nhiệt độ trung bình (độ C)
(Áp dụng câu 3, câu 4 và câu 5)
Câu 3: Tháng nóng nhất là
- Tháng 6
- Tháng 7
- Tháng 8
- Tháng 9
Câu 4: Tháng lạnh nhất là
- Tháng 12
- Tháng 11
- Tháng 1
- Tháng 2
Câu 5: Khoảng thời gian nóng nhất trong năm là
- Từ tháng 10 đến tháng 12
- Từ tháng 4 đến tháng 7
- Từ tháng 1 đến tháng 3
- Từ tháng 7 đến tháng 10
Điểm kiểm tra toán ( 1 tiết ) của học sinh lớp 7A được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau
3 8 5 9 10 5 10 7 5 8
5 7 3 4 10 6 3 5 6 9
6 4 5 6` 7 5 8 7 8 5
8 6 8 9 10 6 9 10 10 6
5 7 4 8 8 9 5 6 7 4
Câu 6:
Số học sinh làm bài kiểm tra là :
- 40 B. 45 C. 50 D. 55
Câu 7: Điểm trung bình của lớp 7A là :
- 6,7 B. 6,6 C. 6,8 D. 6,9
Câu 8: Mốt của dấu hiệu là
- M0 = 10 B. M0= 5 C. M0 = 9 D. M0 = 3
Câu 9: Dấu hiệu điều tra
- Điểm kiểm tra toán ( 1 tiết ) của học sinh lớp 7A
- Số học sinh của lớp 7A
- Cả hai câu A và B đều đúng
- Cả hai câu A và B.đều sai
Câu 10: Câu nào sau đây sai:
A.Số trung bình cộng của một dấu hiệu kí hiệu là X¯¯¯¯
B.Số trung bình cộng thường được dùng để làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại
C.Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì vẫn lấy số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………