Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Đường xiên và hình chiếu. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 13 - §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN. ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu, biết vẽ hình và biết các định lý về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Kĩ năng: Vẽ hình và so sánh hai đoạn thẳng.
- Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, óc tư duy sáng tạo.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực tự quản lý (năng lực làm chủ bản thân)
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết các vấn đề toán học; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Biết được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ ghi bài tập, thước đo góc, êke.
- Học sinh: SGK, thước chia khoảng, bảng phụ, thước đo góc, êke.
V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Trong một bể bơi hai bạn Hùng, Dũng cùng xuất phát từ A, Hùng bơi tới điểm H, Dũng bơi tới điểm B. biết H và B cùng thuộc đường thẳng d, AH d, AB không vuông góc với d. hỏi ai bơi xa hơn? vì sao?
Đáp án: Trong AHB có: = 1v (4,0đ)
Trong tam giác vuông cạnh huyền là cạnh lớn nhất, nên AH < AB (định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác) (4,0đ)
Vậy bạn Dũng bơi xa hơn bạn Hùng. (2,0đ)
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não (3) Thời gian: 3 phút |
||
GV chỉ vào hình vẽ phần KTBC giới thiệu AH là đường vuông góc, AB là đường xiên, HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. |
HS lắng nghe
|
|
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (1) Mục tiêu: - HS nhận biết được khái niệm đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên. - Học sinh nhận biết được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên - Học sinh nắm được quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp/ kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, thu nhận thông tin phản hồI- (3) Thời gian: 25 phút |
||
HOẠT ĐỘNG 1. K/n đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (8’) GV: Đưa ra hình vẽ và trình bày như Sgk/57 Gọi HS nhắc lại các khái niệm. Giải ?1. Cho A Ï d. Hãy dùng ê ke để vẽ và tìm hình chiếu của điểm A trên d. Vẽ đường xiên từ A đến d, tìm hình chiếu của đường xiên này trên d. H: Hãy so sánh AK và AM? |
HS: theo dõi ghi bài
HS: nhắc lại các khái niệm HS: Lên bảng trình bày
AK: đường vuông góc AM: đường xiên, KM: hình chiếu HS: ∆AKM vuông tại K Nên AM > AK |
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên
H, B Î d A Ï d
Đoạn AH là đường vuông góc từ A đến d. H gọi là chân đường ^ hay hình chiếu của A trên d. Đoạn AB là một đường xiên kẻ từ A đến d. HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d. |
HOẠT ĐỘNG 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (10’)
Bài tập ?2 đề bài đưa lên bảng phụ
H: Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên ? H: Các em rút ra kết luận gì ? Gọi HS đọc định lý 1 Em nào có thể chứng minh được định lý trên ? H: Định lý nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong D vuông là định lý nào ? Hãy phát biểu định lý Pytago và dùng định lý này để chứng minh AB > AH |
Từ 1 điểm A ta chỉ kẻ được 1 đường thẳng ^ và vô số đường xiên đến d Đường vuông góc ngắn hơn đường xiên HS : đọc định lý 1 HS: vẽ hình ghi GT, KL HS: Định lý Pytago
HS: phát biểu và chứng minh DAHB có = 1v AB2 = AH2+HB2 Þ AB2 > AH2 Þ AB > AH |
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
Định lý 1: Sgk/58
Chứng minh: DAHB, có = 1v Þ AB là cạnh lớn nhất. Nên suy ra AB > AH - Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d. |
HOẠT ĐỘNG 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng (10’)
Bài ?4 H.10 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi HS lên bảng giải H: HB, HC là gì ? Hãy sử dụng định lý Pytago suy ra rằng : a) Nếu HB > HC Þ AB > AC
b) Nếu AB > AC Þ HB > HC
c) HB = HC thì AB = AC và ngược lại
Từ bài toán trên hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng (nội dung định lý 2 treo bảng phụ) |
HS: đọc to đề bài ?4
1 HS lên bảng giải - Là hình chiếu của AB, AC trên d D ^AHB có AB2 = AH2+ HB2 (pytago) D ^AHC có AC2 = AH2 + AC2 (pytago) a) Có HB > HC (gt) Þ AB2 > HC2 Þ AB2 > AC2 b) có AB > AC (gt) Þ AB > AC Þ AB2 > AC2 Þ HB2 > HC2 Þ HB > HC c) HB = HC Û HB2 = HC2 Û AH2 + HB2 =
HS: nhắc lại |
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng : ?4:
Xét DAHB vuông tại H có: AB2 = AH2 + HB2 (định lý Py-ta-go). Xét DAHC vuông tại H có: AC2 = AH2 + HC2 (định lý Py-ta-go) a) Có HB > HC (gt) Þ HB2 > HC2 Þ AB2 > AC2 Þ AB > AC. b) Có AB > AC (gt) Þ AB2 > AC2 Þ HB2 > HC2 HB > HC. c) Có HB = HC (gt) Û HB2 = HC2 Û AH2 + HB2 = AH2 + HC2 Û AB2 = AC2 Û AB = AC. * Định lý 2: SGK/59. |
||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Củng cố cho học sinh kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, vận dụng giải được các bài tập. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 5 phút |
||||
Chuyển giao: Yêu cầu HS làm bài tập: Bài 1: Cho hình vẽ. Biết rằng AB < AC. Trong các kết luận sau sau, kết luận nào đúng? Tại sao? a) HB = HC b) HB > HC c) HB < HC Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD các đường chéo AD và BC. So sánh: AB và BD; AD và AC. Xác định khoảng cách từ điểm D đến đường thẳng BC. |
HS thảo luận nhóm đôi Đáp án: C HS: hoạt động theo nhóm làm bài ABCD là hình chữ nhật nên AB ^ AD nên AB là đường vuông góc, BD là đường xiên kẻ từ điểm B đến đường thẳng AD Þ AB < BD (Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên) Tương tự: AD < AC - DC ^ BC tại C nên DC là khoảng |
|
||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
||||
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Các bài tập củng cố thể hiện trong "Hoạt động luyện tập, vận dụng" (MĐ 1, 3). |
|
|
||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||||
- Học bài nắm vững các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - BTVN: 8, 9, 10, 11 (SGK) và 11, 12 (SBT). Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. |
|
|
||
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………