Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 15 - 3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của tam giác, từ đó biết được 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh của một tam giác.
HS hiểu cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ cạnh và góc trong một tam giác.
- Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
- Thái độ: Rèn tư duy logic, chính xác và khoa học. Yêu thích bộ môn.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, gqvđ, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Biết quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của tam giác.
- Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi định lí, nhận xét, bất đẳng thức về quan hệ 3 cạnh của tam giác và bài tập. Thước thẳng, êke, compa, phấn màu
- Học sinh: Ôn qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức. Thước thẳng, êke, compa, phấn màu
V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1: Vẽ tam giác ABC có AB = 4cm; AC = 5cm, BC = 6cm ........3đ
- a) So sánh các góc tam giác ABC
Ta có: AB < AC < BC suy ra: ………………………… 4đ
- b) Kẻ AH BC ( H BC). So sánh AB và BH , AC và
Ta có: AB > BH ; AC > HC ………………………….............. 3đ
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
|||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não (3) Thời gian: 5 phút |
|||||||||||||||||||||
GV: Từ kết quả phần KTBC em có nhận xét gì về tổng độ dài 2 cạnh bất kì của tam giác ABC so với độ dài cạnh còn lại? GV: Ta hãy xét xem nhận xét này có đúng với mọi tam giác hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác. |
HS: Trong độ dài 2 cạnh bất kì của tam giác lớn hơn độ dài cạnh còn lại của tam giác ABC (4 + 5 > 6; 4 + 6 > 5; 6 + 5 > 4) HS lắng nghe
|
|
|||||||||||||||||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (1) Mục tiêu: HS nhận biết được quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp/ kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, thu nhận thông tin phản hồI- (3) Thời gian: 25 phút |
|||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 1. Bất đẳng thức tam giác. (18’) GV: Yêu cầu HS thực hiện GV: Hãy thử vẽ tam giác với các cạnh có độ dài: a) 1cm, 2cm, 4cm b) 1cm, 3cm, 4cm H: Em có nhận xét gì? H: có 1 +2 < 4; 1+ 3 = 4 Vậy trong mỗi trường hợp, tổng độ dài 2 cạnh nhỏ so với đoạn lớn nhất như thế nào? GV: Như vậy, không phải 3 độ dài nào cũng là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. Ta có định lí sau. H: Hãy cho biết GT và KL của định lí? GV: Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đầu tiên H: Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, một cạnh bằng AB + AC để so sánh chúng? GV hướng dẫn HS phân tích.
H: Làm thế nào để chứng minh BD > BC
H: Tại sao >
H: bằng góc nào?
GV: Các bất đẳng thức còn lại chứng minh tương tự, ta có: AB + BC > AC AC + BC > AB đó là nội dung bài tập 29.Sgk/64 GV: Giới thiệu các bất đẳng thức ở phần KL của định lí được gọi là bất đẳng thức tam giác. |
HS thực hiện HS cả lớp làm vào vở 1HS lên bảng thực hiện
HS: Không vẽ được tam giác có độ dài các cạnh như vậy HS: Vậy tổng độ dài 2 đoạn nhỏ, nhỏ hơn hoặc bằng độ dài đoạn lớn nhất
HS: Đọc định lí
HS vẽ hình và ghi GT, KL của định lí
-Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC. Nối CD, Có BD = BA + AC HS nghe GV hướng dẫn HS phân tích: HS: Muốn chứng minh BD > BC ta cần có > HS: Có A nằm giữa B và D nên tia CA nằm giữa 2 tia CB và CD nên > - Mà ACD cân do AD = AC =(=) > HS trình bày miệng bài toán
|
1. Bất đẳng thức tam giác
Định lí (Sgk/61)
Chứng minh - Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC. Nối CD Có BD = BA +AC - Có A nằm giữa B và D nên tia CA nằm giữa 2 tia CB và CD nên > - Mà ACD cân do AD = AC = () >
|
|||||||||||||||||||
GV: Hãy nêu lại các bất đẳng thức tam giác.
GV: Phát biểu qui tắc chuyển vế của BĐT GV: Yêu cầu học sinh viết 3 bất đẳng thức tam giác. Dùng quy tắc chuyển vế ta được hệ quả. Hãy phát biểu hệ quả này bằng lời Kết hợp với các bất đẳng thức tam giác, ta có: AC – AB < BC < AB + AC Hãy phát biểu nhận xét trên bằng lời Hãy điền và dấu …. trong các bất đẳng thức … < AB < … … < AC < … Yêu cầu HS làm
Cho HS đọc phần lưu ý |
HS: Trong ABC: AB + AC > BC; AB + BC > AC; AC + BC > AB HS phát biểu qui tắc
HS: BC-AC < AB < BC+AC BC-AB < AC < BC+AB
Phát biểu hệ quả này bằng lời
HS phát biểu nhận xét trên bằng lời
HS trả lời miệng.
HS: không có tam giác với 3 cạnh dài 1cm, 2cm, 4cm vì 1+ 2 < 4 HS đọc phần lưu ý |
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
Từ các bất đẳng thức suy ra: AB > AC – BC; AB > BC – AC; AC > AB – BC; AC > BC – AB; BC > AC – AB; BC > AB – AC;
* Hệ quả: SGK/62.
* Nhận xét: SGK/62.
AB – BC < AC < AB + BC AC – BC < AB < AC + BC AB – AC < BC < AB + AC
Lưu ý: SGK/63. |
|||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về bất đẳng thức tam giác. Hs vận dụng để giải được các bài tập ở các mức độ NB, TH, VD. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 10 phút |
|||||||||||||||||||||
+ Chuyển giao: GV: Yêu cầu HS làm bài tập Bài 1: Cho tam giác MNP khi đó MN + NP > PM và MP – MN < NP. Hãy điền dấu >, < thích hợp vào chỗ trống MP + NP … MN; MN – MP … PN Bài 2: 1) Có hay không một ∆ mà độ dài 3 cạnh của nó tương ứng là 2cm; 3cm; 6cm? Vì sao? 2) Bộ ba đoạn thẳng nào không thể là ba cạnh của một tam giác: a) 2cm ; 3cm ; 6cm b) 2cm ; 4cm ; 6cm c) 3cm ; 4cm ; 6cm 3) Bạn Lan nói: Muốn biết độ dài ba đoạn thẳng nào đó có tương ứng là độ dài ba cạnh của một ∆ hay không ta chỉ cần so sánh độ dài lớn nhất với tổng hai độ dài còn lại hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu hai độ còn lạI- Theo em bạn Lan nói đúng hay không vì sao? Bài 3: Cho tam giác ABC có AH ^ BC tại H. So sánh AB và BH; AC và CH Từ đó hãy nêu một cách khác để chứng minh bất đẳng thức tam giác.
|
HS: Thảo luận nhóm làm bài
1) Không vì 2 + 3 < 6
2) 2cm ; 3cm ; 6cm 2cm ; 4cm ; 6cm
3) Bạn Lan nói đúng vì bạn đã vận dụng theo Bất đẳng thức tam giác về hệ quả của nó
AB > BH AC > CH Þ AB + AC > BH + CH = BC |
|
|||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
|
|||||||||||||||||||||
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác - BTVN: 16, 17, 18, 19 Sgk/63 |
|
|
|||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
|||||||||||||||||||||
HS thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác thể hiện bằng bất đẳng thức tam giác BTVN 25 ; 27 ; 29 ; 30 / 26; 27 (SBT) Ôn tập trung điểm của đoạn thẳng, cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và gấp giấy. HS chuẩn bị : mỗi em 1 hình tam giác bằng giấy và 1 mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô |
|
|
|||||||||||||||||||
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………