Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ôn tập chương 2 (tiếp). Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 9 – ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp)
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Tiếp tục hệ thống kiến thức đã học trong chương tam giác; Giải một số dạng toán cơ bản liên quan đến kiến thức trong chương này; Vận dụng kiến thức để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, tam giác cân, đều, vuông.
- Kĩ năng: Tính số đo góc, số đo cạnh; Sử dụng thành thạo các công cụ đo góc, đo đoạn thẳng; Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán, chứng minh các bài toán có nội dung thực tế.
- Thái độ: Tính nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
Sự say xưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, gqvđ, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Ôn tập lại kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các kiến thức của hai tam giác đặc biệt vào bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, bảng phụ - Bảng ôn tập một số dạng D đặc biệt.
- Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, êke, compa.
V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong ôn tập
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não (3) Thời gian: 3 phút |
||||||
Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập chương II về tam giác nhằm hệ thống kiến thức cơ bản của chương. |
HS lắng nghe |
|
||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng toán cơ bản. HS có kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh và kĩ năng suy luận và phát triển bài toán hình học. Hs biết cách chứng minh tam giác vuông theo định lí Pitgo đảo. Chứng minh thành thạo hai tam giác vuông bằng nhau. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 35 phút |
||||||
GV: Sử dụng bài tập 105 SBT trên bảng phụ
GV gọi 1HS: D ABC có phải là tam giác vuông không ?
GV: Cách giải bài 73 tương tự như bài 105 vừa giảI- Các em về nhà làm; GV treo bảng phụ bài 70.Sgk/141 GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình (đến câu d) GV gọi HS nêu GT, KL bài toán
GV lần lượt gọi HS làm miệng câu: a) C/m: DAMN cân HS: trình bày miệng xong. GV đưa bài C/m viết sẵn để HS ghi nhớ
GV lần lượt gọi 3 HS lên bảng làm các câu b, c, d
GV gọi H S nhận xét và b sung chỗ sai sót
GV đưa hình vẽ của câu e) lên bảng phụ: H: khi BÂC = 600 và BM = CN = BC thì suy ra được điều gì ? H: DOBC khi đó là D gì? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét |
HS: đọc đề bài bảng phụ và quan sát hình vẽ; Một HS lên bảng tính AB HS tính và sau đó đưa ra kết luận D ABC không phải là D vuông
HS: về nhà giảI-
1HS đọc đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình (đến câu d)
HS nêu GT, KL bài toán
1HS làm miệng câu a
HS: cả lớp chép bài (câu a) và ghi nhớ
3HS lần lượt lên bảng
HS1: câu b HS2: câu c HS3: câu d
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS: Quan sát hình vẽ câu (e) và suy nghĩ. HS: suy ra = 600.
HS: DOBC là D đều;
1HS lên bảng trình bày; Một vài HS nhận xét ; |
1. Bài tập 105.SBT/111Chứng minhXét DAEC; Ê = 1v có: EC2 = AC2 - AE2 (pytago) EC2 = 52 - 42 Þ EC = 3; BE = BC - EC = 9 - 3 = 6 Xét D ABE, Ê = 1v có: AB2 = AE2 + BE2 (pytago) = 42 + 62 = 52 Þ AB = » 7,2. DABC có: AB2 + AC2 = 52 + 25 = 77 BC2 = 92 = 81 Þ AB2 + AC2 ¹ BC2 Nên DABC không là D vuông 2. Bài tập 70. Sgk/141
Chứng minha) DABC cân (gt) Þ Þ Xét DABM và DCAN, có: AB = AC (gt), (cmt), BM = CN (gt). Nên DABM = DCAN (c.g.c) Þ(góc tương ứng) Do đó DAMN cân b) Xét DABH và DACK (=1v): AB = AC (gt); HÂB = KÂC (vì DABM = DCAN). Do đó DABH = DACK (c.h-g.n) Þ BH = CK (2 cạnh t/ứng) c) Vì DABH = DACK (câu b) Þ AH = AK (hai cạnh t/ứng) d) Xét DMHB và DNKC (=1v) có: MB = NC(gt); (cmt) NênDMHB = DNKC (c.h-g.n) Þ ( hai góc t/ứng) mà ; (đđ) Þ Þ DOBC cân tại O e) Khi BÂC = 600 Þ DABC là D đều Þ = 600. Có DABM cân (vì BA = BM =BC) Þ = = 300. DHMB có= 900,= 300 Þ = 600 Þ= 600 (đđ) DOBC cân (cmt) có = 600 Þ DOBC là D đều. |
||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Tạo cho hs nhu cầu tìm hiểu ứng dụng của tam giác trong đời sống và trong khoa học. Hình thành năng lực ứng dụng CNTT, tự nghiên cứu, quan sát, tổng hợp, … (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 15 phút |
||||||
+ Gv phát phiếu tập cho học sinh có nôi dung như trên. + Yêu cầu học sinh về nhà làm việc theo nhóm để thảo luận, cùng nhau tìm hiểu trên mạng Internet về ứng dụng của hình ảnh tam giác trong thời trang, kiến trúc, các lĩnh vực khác trong đời sống. Sau khi tìm hiểu các em có thể in ra hoặc chụp ảnh hoặc quay video. + Ngũ giác, hình sao năm cánh và tam giác vàng: Từ một ngũ giác đều có thể tạo ra hình sao năm cánh bằng cách nối các đường chéo của ngũ giác với nhau. Trong hình sao năm cánh có xuất hiện những tam giác vàng. Em tìm hiểu thế nào là tam giác vàng, tỉ lệ vàng là gì? Có bao nhiêu tam giác vàng? + Các em hoàn thành nội dung trong phiếu học tập sau 1 tuần. |
Hs ở nhà làm việc theo nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập.
|
Bài tập: Ngũ giác, hình sao năm cánh và tam giác vàng: + Từ một ngũ giác đều có thể tạo ra hình sao năm cánh bằng cách nối các đường chéo của ngũ giác với nhau. Trong hình sao năm cánh có xuất hiện những tam giác vàng. + Tam giác vàng là tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 36o và hai góc ở đáy bằng 72o. Tỉ lệ giữa cạnh bên và cạnh đáy của nó là tỉ lệ vàng. Khi kẻ đường phân giác của góc ở đáy thì đường phân giác sẽ chia cạnh đối diện theo tỉ lệ vàng và tạo ra thêm hai tam giác cân nhỏ hơn, trong đó có một tam giác vàng. (Trích trong "Niềm vui Toán học" - Theoni Pappas - NXB Dân Trí 2014) |
||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||||||
- Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập chương II- - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: GV yêu cầu HS nhắc lại các D đặc biệt. (MĐ1) Câu 2: Các bài tập củng cố thể hiện trong mục B "Hoạt động luyện tập". (MĐ3) Câu 3: Bài tập củng cố thể hiện trong mục D "Hoạt động vận dụng, tìm tòi". (MĐ4) |
|
|
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………