Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ôn tập chương 1 (tiếp). Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

TIẾT 21: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp)

                             ( Với sự trợ giúp của máy tính casiofx....)

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vụ

tỉ, số thực, căn bậc hai.

  1. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết các tỉ lệ thức, giải toán về tỉ số chia tỉ lệ, các phép toàn trong R.

  1. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày lời giải lôgic.

  1. Năng lực cần Hình thành: :

-Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày

-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.

II. CHUẨN BỊ.

1.chuẩn bị của giáo viên:

- Máy tính bỏ túi, phấn màu ,compa

- Bảng phụ: nội dung các tính chất của tỉ lệ thức.

 2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập. Máy tính bỏ túi.

III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

  1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ:Kết hợp trong giờ dạy
  3. BÀI MỚI:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG CHÍNH

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm.

- Thời gian : 5 phút

Hoạt động 1:

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Gv nêu đề bài.

Yêu cầu hs nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong dãy tính có ngoặc? không ngoặc?

 

 

 

 

Nhận xét bài tập 1?

 

Gọi Hs lên bảng giải.

Gv gọi Hs nhận xét bài giải của bạn.

Gv nhận xét chung. Nhắc lại cách giải.

Tương tự cho các bài tập còn lại.

 Hoạt động 2:

Dạng 2: Tính nhanh

Gv nêu đề bài.

Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, nêu phương pháp giải?

 

 

 

 

 

Gọi Hs lên bảng giải.

Gv nhận xét đánh giá.

Hoạt động 3:

Dạng 3: Tìm x biết

Gv nêu đề bài.

Gv nhắc lại bài toán cơ bản:

  a . x = b => x =

  a : x = b => x =

 

 

Vận dụng vào bài tập tìm x?

 

 

 

Gv nêu bài tập 3,4.

Gọi Hs lên bảng giải.

Kiểm tra kết quả, nhận xét cách giải.

Nêu các bước giải tổng quát.

 

Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ?

 

Quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ?

 

ôxô = 2,5 => x = ?

ôxô = -1,2 => x = ?

ôxô+ 0,573 = 2 => x = ?

 

Gv nhắc lại cách giải bài 8.

Xem x + = X => đưa về bài tập 7.

Hoạt động 4: Dạng 4:

 Các bài toán về tỷ lệ thức:

Gv nêu đề bài 1.

Tìm thành phần chưa biết của tỷ lệ thức ta làm ntn?

 

 

Gv nêu bài tập 2.

Vận dụng tính chất gì để giải?

Yêu cầu Hs thực hiện bài giải theo nhóm.

Gọi Hs nhận xét bài giải của các nhóm.

Gv kiểm tra và tổng kết các bước giải dạng toán này.

Gv nêu đề bài.

Số tiền lói trong 6 thỏng là?

Số tiền lói trong một thỏng là?

 

Lói xuất hàng thỏng được tính ntn?

 

 

Gv nêu bài tập 4.

Yêu cầu Hs đọc kỹ đề.

Nêu ra bài toán thuộc dạng nào?

Phương pháp chung để giải?

 

Yêu cầu Hs giải theo nhóm.

Gọi Hs nhận xét.

Gv nhận xét, đánh giá.

Nêu cách giải tổng quát.

4. Củng cố

Nhắc lại nội dung tổng quát của chương.

Các dạng bài tập chính trong chương và cách giải của mỗi dạng.

 

 

 

Hs nhắc lại thứ tự thực hiện dãy tính không ngoặc:

Luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia rồi cộng trừ sau.

Đối với dãy tính có ngoặc làm từ trong ngoặc ra ngoài ngoặc.

Dãy tính không ngoặc và có thể tính nhanh được.

Một Hs lên bảng giải, các hs còn lại làm vào vở.

 

Kiểm tra kết quả, sửa sai nếu có.

 

 

 

 

 

Hs đọc đề.

Ta thấy: 0,4.2,5 =1, do đó dùng tính chất giao hoán và kết hợp gom chúng thành tích.

Tương tự: 0,125.8 = 1

                  0,375.8 = 3

Hs lên bảng giải.

 

 

 

 

 

 

Hs lên bảng giải bài 1 và 2.

Các Hs còn lại giải vào vở.

 

 

 

Hs lên bảng giải.

Nhận xét cách giải của bạn.

 

 

 

Giá trị tuyệt đối của một số a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.

   ì   x nếu x ³ 0.

ôxô=  í

            î - x nếu x < 0.

ôxô= 2,5 => x = ± 2,5.

Không tìm được giá trị của x.

ôxô= 2 – 0,573 = 1,427

x = ± 1,427.

 

Hs lên bảng giải.

 

 

 

 

Dùng tính chất cơ bản của tỷ lệừ thức .

Từ  => a . d = b . c.

Hs giải bài 1.

 

Nhắc lại tính chất: Từ  =>

 

Các nhóm tính và trình bày bài giải.

 

Một Hs nhận xét.

 

 

 

Số tiền lói trong 6 thỏng là:

2062400 – 2000000 = 62400

Số tiền lói mỗi thỏng là:

62400 : 6 = 10400 (đ)

Hs tính lói xuất hàng thỏng bằng cách chia số tiền lói mỗi thỏng cho tổng số tiền gởi.

 

Hs đọc kỹ đề bài.

Bài toán thuộc dạng bài chia tỷ lệ.

Để giải dạng này, dùng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau.

Các nhóm thực hiện bài giải.

Treo bảng nhóm trên bảng.

Một Hs nhận xét cách giải của mỗi nhóm.

 

 

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Dạng 2: Tính nhanh

1/ (-6,37.0,4).2,5

= -6,37 .(0,4.2,5) = -6,37

2/ (-0,125).(-5,3).8

= [(-0,125).8].(-5,3) = 5,3

3/ (-2,5).(-4).(-7,9)

= 10.(-7,9) = -79

4/ (-0,375)..(-2)3

= 3. = 13

 

Dạng 3: Tìm x biết

Dạng 4: Các bài toán về tỷ lệ thức:

1/ Tìm x biết

Ta có: x.8,4 = 1,2 .4,9

     =>      x = 0,7.

2/ Tìm x, y biết: , và

y – x =30?

Giải:

Theo tính chất của tỷ lệ thức ta có: , ta suy ra:

   

3/ (Bài 100)

Số tiền lói mỗi thỏng là:

 (2 062 400 – 2 000 000) : 6 =

           10 400 (đồng)

Lói suất hàng thỏng là:

 

 

4/ (Bài 103)

Gọi số lói hai tổ được chia lần lượt là x và y (đồng)

Ta có:

  và x + y = 12800000 (đ)

=>

=>x = 3 . 1600000 = 4800000 (đ)

    y = 5.1600000 = 800000 (đ)

 

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

Thời gian: 8 phút

BT 103: HS hoạt động theo nhóm.Gọi x và y lần lượt là số lãi của tổ 1 và tổ 2

Ta có:  và

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Ôn tập các câu hỏi và các bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra.

- Làm các bài còn lại trong SBT và sgk.        

  1. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………