Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập (tiếp). Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 8 – ÔN TẬP CHƯƠNG 2
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Ôn tập, hệ thống lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác vào bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác tư duy khoa học.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Ôn tập lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Vận dụng các kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác vào bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Bảng phụ, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Học sinh: Trả lời câu hỏi ôn tập chương II, bảng nhóm, dụng cụ học tập.
IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong ôn tập
- Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung | ||||||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não (3) Thời gian: 5 phút | ||||||||||
Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập chương II về tam giác nhằm hệ thống kiến thức cơ bản của chương. |
HS lắng nghe |
| ||||||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (1) Mục tiêu: Hệ thống được các kiến thức đã học trong chương tam giác. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 20 phút | ||||||||||
HOẠT ĐỘNG 1. Hệ thống lại lí thuyết. (7’) GV: Treo bảng phụ ghi bảng tổng kết chương II, chuyển giao nhiệm vụ: HS1: Viết công thức minh hoạ định lý tổng ba góc của tam giác và tính chất của góc ngoài của tam giác vào hình vẽ tương ứng, rồi phát biểu các tính chất đó. HS2: Dùng kí hiệu để biểu diễn định nghĩa, tính chất về góc, cạnh của tam giác cân, tam giác đều, điền vào bảng, rồi phát biểu định nghĩa, tính chất đó và nêu các dấu hiệu nhận biết. |
HS: Dùng kí hiệu biểu diễn định nghĩa, tính chất về góc cạnh của tam giác vuông, tam giác vuông cân ghi vào bảng, rồi phát biểu định nghĩa, tính chất đó. Nêu dấu hiệu nhận biết, ...
| I- Lý thuyết Bảng tổng kết chương II-Sgk
| ||||||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng toán cơ bản. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 10 phút | ||||||||||
H: Qua bài tập này ta rút ra cách vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng a bằng compa và thước như thế nào?
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 108 SBT/111 H: Hãy cho biết GT&KL của bài toán? GV cho HS h.động nhóm GV: Gợi ý phân tích bài OK là tia phân giác của Cần thêm KA = KC Thêm và
GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
GV: Sửa bài sai GV: Qua bài này ta có thể vẽ tia phân giác của một góc bằng thước mà không cần compa và thước đo góc. |
HS đứng tại chỗ trả lời
3 HS lần lượt lên đánh dấu 1) Đ ; 2) Đ 3) S ; 4) S 5) Đ ; 6) S HS đọc đề bài 69 Sgk/141 HS: Vẽ hình vào vở HS: Ghi GT& KL của bài toán HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi gợi ý của GV-
HS lên bảng trình bày
HS: Qua A vẽ một cung cắt a tại B và C - Vẽ 2 cung tâm B và C cùng bán kính cắt nhau tại một điểm khác A - Đường thẳng AD vuông góc a 1HS: Đọc to đề đề bài 108 HS: Cho biết GT&KL của bài toán. HS: Hoạt động nhóm
HS nghe GV: Gợi ý phân tích bài
HS: Nhận xét - Sửa bài sai | II- Luyện tập 1. Bài 1 (Bài 68.Sgk/141) a, b)Suy từ định lý tổng ba góc trong tam giác c) t/c về góc của tam giác cân d) từ định lý : Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác là tam giác cân 2. Bài 2 (Bài 67.Sgk/140) 1) Đ; 2) Đ 3) S ; 4) S 5) Đ; 6) S
3. Bài 3 (Bài 69.Sgk/141)
Chứng minh Xeùt và , có: AB = AC (gt) DB = DC (gt) AD là cạnh chung Nên (c.c.c)
Xét và , có: AB = AC (gt) (cmt) AI cạnh chung Nên (c.g.c)
mà (2 góc kề bù) nên 4. Bài 4 (Bài 108.SBT/111)
Chứng minh Xét và , có: OA = OC (gt) chung OD = OB (vì OA = OC và AB = CD) Do đó (c.g.c) và mà(kề bù ) (kề bù) Do đó: Xét và , có: (cmt) AB=CD(gt) (cmt) (g.c.g) AK = CK Xét và có: OA = OC (gt) OK cạnh chung AK = CK (cmt) (c.c.c)
OK là phân giác của góc O | ||||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút | ||||||||||
H: Em hãy thảo luận với các bạn và tìm hiểu trên Internet: Hình ảnh tam giác còn được vận dụng trang trí trong thời trang, trong kiến trúc và trong đời sống? |
|
| ||||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút | ||||||||||
- Ôn tập các trường hợp bằng nhau tam giác. - Xem lại các bài tập đã làm - Ôn tập tiếp định lý tổng 3 góc của tam giác và hệ quả, các tam giác đặc biệt. - Làm bài tập 70, 71, 72, 73.Sgk/141 * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác? (MĐ1) Câu 2: Làm bài tập trong hoạt động 3. (MĐ3) |
|
|
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………