Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Làm tròn số. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TIẾT 15 - LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Học sinh có khỏi niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiÔN
2.Kỹ năng :
- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài
3.Thái độ :
- Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày
- Năng lực cần Hình thành:
-Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày
-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Làm tròn số
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Suy luận suy diễn từ ví dụ cụ thể nâng lên tổng quát
-Luyện tập và thực hành
IV. CHUẨN BỊ.
1.Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bảng phụ , máy tính.
2.Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, nháp, SGK, đồ dùng học tập.
V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Thời gian: 5 phút |
||||
Qua bài toán bạn vừa làm ta thấy tỷ số phần trăm của số học sinh khá giái của lớp là một số thập phân vụ hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán các số có nhiều chữ số người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn như thế nào? Đó là nội dung bài hôm nay. |
||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu: Học sinh có khỏi niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiÔN Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Thời gian: 25 phút |
||||
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu kết luận về quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỷ? Viết phân số sau dưới dạng số thập phân vụ hạn tuần hoàn: Chữa bài tập về nhà. 3.Giới thiệu bài mới: Khi nói số tiền xây dựng là gần 60.000.000đ, số tiền nêu trên có thật chính xác không?
Hoạt động 1: I/ Ví dụ: Gv nêu ví dụ a. Xét số 13,8. Chữ số hàng đơn vị là? Chữ số đứng ngay sau dấu”,” là? Vì chữ số đó lớn hơn 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị => kết quả là? Tương tự làm tròn số 5,23? Gv nêu ví dụ b. Xét số 28800. Chữ số hàng nghỡn là? Chữ số liền sau của chữ số hàng nghỡn là? => đọc số đó được làm tròn?
Gv nêu ví dụ 3. Yêu cầu Hs thực hiện theo nhóm. Gv kiểm tra kết quả, nêu nhận xét chung.
Hoạt động 2: II/ Quy ước làm tròn số: Từ các ví dụ vừa làm, hãy nêu thành quy ước làm tròn sỏ?
Gv tổng kết các quy ước được Hs phát biểu, nêu thành hai trường hợp. Nêu ví dụ áp dụng. Làm tròn số 457 đến hàng chục? Số 24, 567 đến chữ số thập phân thứ hai?
Làm tròn số 1, 243 đến số thập phân thứ nhất? Làm bài tập?2
|
Hs phát biểu kết luận.
Chữa bài tập 86;88;90.
Số tiền nêu trên không thật chính xác.
Chữ số hàng đơn vị của số 13, 8 là 3. Chữ số thập phân đứng sau dấu “,” là 8. Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị ta được kết quả là 14. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của số 5, 23 là 5.
Chữ số hàng ngìn của số 28800 là 8. Chữ số liền sau của nú là 8. Vì 8 > 5 nên kết quả làm tròn đến hàng nghỡn là 29000.
Các nhóm thực hành bài tập, trình bày bài giải trên bảng. Một Hs nhận xét bài giải của mỗi nhóm.
Hs phát biểu quy ước trong hai trường hợp: Nếu chữ số đầu tiên trong phần bỏ đi nhỏ hơn 5. Nếu chữ số đầu tiên trong phần bỏ đi lớn hơn 0.
Số 457 được làm tròn đến hàng chục là 460. Số 24, 567 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 24,57. 1, 243 được làm tròn đến số thập phân thứ nhất là 1,2. Hs giải bài tập?2. 79,3826 » 79,383(phần nghỡn) 79,3826 » 79,38(phần trăm) 79,3826 » 79,4. (phần chục) |
I/ Ví dụ: a/ Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: 13,8 ; 5,23. Ta có T: 13,8 » 14. 5,23 » 5. b/ Làm tròn số sau đến hàng nghỡn: 28.800; 341390. Ta có: 28.800 » 29.000 341390 » 341.000. c/ Làm tròn các số sau đến hàng phần nghỡn:1,2346 ; 0,6789. Ta có: 1,2346 » 1,235. 0,6789 » 0,679.
II/ Quy ước làm tròn số: a/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyờn bộ phận còn lại.trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0. b/ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thờm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại .Trong trường hợp số nguyờn thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
|
||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 5 phút |
||||
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 74 (SGK) -Hãy tính điểm TB của các bài kiểm tra -GV hướng dẫn học sinh làm theo công thức Cho học sinh công thức tính điểm trung bình mụn toán học kỳ I như sau. ĐTB = -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 73 (SGK) -Gọi một số học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán Gv tóm lại nội dung bài học bằng SĐTD như MC |
|
Bài 74 (SGK) Điểm trung bình môn Toán học kỳ I là:
Bài 73: Làm tròn số: a)
|
||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút |
||||
Nhắc lại hai quy ước làm tròn số? Làm bài tập 73; 47; 75; 76/ 37. |
|
|
||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||||
- Nắm vững 2 quy ước của phép làm tròn số. Bài tập: 76, 77, 78 ( SGK - 37, 38) 93, 94, 95 ( SBT - 16 ) - Áp dụng các quy ước của phép làm tròn số để làm bài tập. - Tiết sau mang máy tính bỏ túi thước dây (hoặc thước cuộn ). |
|
|
||
HỆ THỐNG CAU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Làm tròn số 69,283 được chữ số thập phân thứ hai ta được:
- 69,28 B. 69,29 C. 69,30 D. 69,284
Câu 2: Làm tròn số 0,158 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được:
- 0,17 B. 0,159 C. 0,16 D. 0,2
Câu 3: Số 60,996 làm tròn đến chữ số hàng đơn vị là:
- 60 B. 61 C. 60,9 D. 61,9
câu 4: Cho số 982343 làm tròn đến chữ số hàng nghìn là:
- 983000 B. 982 C. 982000 D. 98200
Câu 5: Cho số 1,3765. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được:
- 1,377 B. 1,376 C. 1,3776 D. 1,38
Câu 6: Kết quả làm tròn số 0, 7125 đến chữ số thập phân thứ ba là:
- 0, 712 B. 0, 713 C. 0, 710 D. 0, 700
Câu7: Làm tròn số 674 đến hàng chục là :
- 680 B. 670 C. 770 D. 780
Câu 8: Thực hiện phép tính 13 : 27 rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai được kết quả là:
- 0,50 B. 0,48 C. 0,49 D. 0, 47
Câu 9: Cho biết 1 inh sơ = 2,54 cm .Vậy Ti vi loại 17 inh sơ , thì đường chéo màn hình khoảng
- 51cm B . 36 cm C . 45 cm D. 43 cm
Câu 10: Cho x=6,67254. Làm tròn đến 3 chữ số thập phân thì số x là:
A.6,673 B.6,672 C.6.67 D.6,6725
- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………