Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Kiểm tra chương 3. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

Tuần

Ngày soạn:

Ngày dạy

Tiết 50                                    KIỂM TRA CHƯ­ƠNG III

I- MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Xác dịnh đ­ược khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giải bài tập.

  1. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng giải toán, lập bảng tần số, biểu đồ, tính , tìm mốt.

3.Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.

  1. Năng lực cần Hình thành:

- Năng lực tính toán

II- CHUẨN BỊ:            Đề bài vừa sức học sinh.

                      MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 7

 

 

 

                     Chủ đề

 

Nhận biết

 

Thông hiểu

 

Vận dụng

 

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

1.Thu thập số liệu thống kê;bảng tần số

 

 

Học sinh phát biểu khái niệm tần số biết được cách lập bảng tần số để vận dụng làm được bài tập

 

 

 

Số câu

Số điểm

 Tỷ lệ %

 

 

 

2

2,5

25%

 

 

2

2,5

25%

2.Biểu đồ

 

Học sinh biết đọc được biểu đồ

 

 

Vận dụng để vẽ được các loại biểu đồ

 

Số câu

Số điểm

 Tỷ lệ %

4

2

20%

 

 

 

 

1

2

20%

5

4

40%

3.Số trung bình cộng,mốt của dấu hiệu

Biết nhận biết được mốt

 

Vận dụng được kiến thức để tính được số trung bình cộng và qua bảng tần số và số trung bình cộng rút ra đượcnhận xét

 

Số câu

Số điểm

 Tỷ lệ %

1

0,5

5%

 

 

1

2

20%

 

1

1

10%

3

3,5

35%

Tổng Số câu

Số điểm

 Tỷ lệ %

5

2,5

25%

 

 

3

4,5

45%

 

2

3

30%

10

10

100%

III-TIẾN TRÌNH:

A.ĐỀ BÀI .

Phần I:Trắc nghiệm (2,5 điểm)

650

 

450

 

Thu nhập bình quân mỗi năm của người dân Việt Nam được thể hiện ở biểu đồ sau:(tính bằng đô la)

 
   

 

 

 

 

 

 

 

 

Giả thiết ở biểu đồ trên được dùng cho các câu hỏi từ 1-5

Câu 1: Năm 2000 thu nhập hằng năm  của người dân Việt Nam tính bằng đô la là:

  1. 150 B.200                            C.420                             D.650

Câu 2: Từ năm 1998 đến năm 2002, năm nào người dân Việt Nam có thu nhập cao nhất?       A.2002                 B.2001                 C.2000                 D.1999

Câu 3: Thu nhập bình quân hằng  năm  của dân Việt Nam từ năm 1998 đến năm 2002 được tính bằng số trung bình cộng là:

         A.350 đôla            B.374 đôla           C.380 đôla           D.365 đôla

Câu 4: Sau bao nhiêu năm, thu nhập bình quân hằng  năm  của dân Việt Nam tăng thêm 300 đôla?     A.1 năm B. 2 năm              C.3 năm      D.4 năm

Câu5:Từ năm 1998 đến năm 2002 thu nhập bình quân hằng  năm  của dân Việt Nam tăng thêm được bao nhiêu

         A.300 đôla            B. 400 đôla                    C. 500 đôla                    D.200 đôla

Phần II:Tự luận(7,5 điểm)

Câu 1:(6.5đ)  Thời gian giải một bài toán của 40 học sinh lớp 7a được thầy giáo ghi lại bảng dưới đây:

10

9

8

4

6

7

6

5

8

4

3

7

7

8

7

8

10

7

5

7

5

7

8

7

5

9

6

10

4

3

6

8

5

9

3

7

7

5

8

10

  1. a) Dấu hiệu thống kê là gì ?
  2. b) Lập bảng ''tần số'' và nhận xét.
  3. c) Tính số trung bình cộng(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) và tìm mốt của dấu hiệu.
  4. d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.

Câu2:Theo dõi khách lên xuống trên một chuyến xe buýt ta có bảng  thống kê dưới đây.Hỏi  khi xe chạy trung bình xe có bao nhiêu khách?

Điểm đỗ (bến xe)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Khách lên

30

4

6

2

0

1

6

3

2

5

0

3

4

3

Khách xuống

0

0

0

1

1

5

1

4

6

0

7

1

0

0

  1. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

Phần I:Trắc nghiệm :Mỗi câu 0,5 điểm

Câu1

Câu2

Câu3

Câu4

Câu5

C

A

B

C

C

Phần II:Tự luận(7,5 điểm)

 

Câu

Đáp án

Điểm

1

(6,5 đ)

 

a)Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh 

(1đ)

b. Bảng tần số:

Thời gian(x)

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Tần số(n)

3

3

6

4

10

7

3

4

N=40

Các tích(x.n)

9

12

30

24

70

56

27

40

tổng=268

1,5đ

                               

Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút

- Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút

- Có ba bạn giải nhanh nhất

- Có 4 bạn giải chậm nhất

- Đa số giải một bài toán trong 7 hoặc 8 phút      

 - trung bình giải một bài toán trong 6.7 phút     

0,5đ

                  M0=7

d)Vẽ biểu đồ đoạn thẳng

0,5đ

2(1đ)

Khi xe chuyển bánh thì số khách trên xe lần lượt là:30; 34;40; 41;40;36; 41; 40; 36; 41; 34; 36; 40; 43

Điểm(x)

30

34

36

40

41

43

 

Tần số(n)

1

2

3

4

3

1

N=1

Các tích(x.n)

30

68

108

160

123

43

tổng=532

                              

0,5đ

 

 

 

0,5đ

 

III-NHẬN XÉT + THU BÀI:

Nhận xét quá trình làm bài của học sinh+ thu bài

IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC.

-Làm bài kiểm tra vào vở + ôn lại các kiến thức đã học.

-Xem trước " Khái niệm biểu thức"

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

Thời gian: 5 phút

GV nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản chương III

? Thế nào là tần số

? Nêu công thức tính số trung bình cộng.

? Thế nào là mốt của dấu hiệu

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học

ThỜI gian: 2 phút

- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập ch­ương và các câu hỏi ôn tập

 tr22 - SGK

- Làm lại các dạng bài tập của chư­ơng.

- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45'