Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Hai đường thẳng vuông góc. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

TIẾT 3 - HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a.

- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

  1. Kĩ năng:

- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và nhận dạng 1 đường thẳng có là đường trung trực của 1 đoạn thẳng hay không.

- Sử dụng thành thạo êke để vẽ hình.

- Bước đầu tập suy luận.

  1. Thái độ : Chú ý nghe giảng, nghiêm túc, tích cực trong học tập.
  2. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ...

II.NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.

- Vẽ hai đường thẳng vuông góc.

III. Phương pháp: 

- Tư duy suy luận toán học,  trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới...

IV. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy.

2. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập.

V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định tổ chức: (1’)

- GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, lớp phó báo cáo việc chuẩn bị sách vở của các bạn trong lớp.

  1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.

Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ    = 900? Vẽ góc  đối đỉnh với  ?

  1. Bài mới

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

1. Mục đích: HS vẽ  hai đường thẳng vuông góc.

2. Phương pháp: phân tích, nêu và giải quyết vấn đề

3. Thời gian: 3 phút

HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

NỘI DUNG

*GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vông góc. Để nghiên cứu về  hai đường thẳng vuông góc ta vào bài học hôm nay.

*HS: Vẽ hai góc theo yêu cầu.

                     

                           O

       x                                x’ 

                              y’

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Mục đích: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của đoạn thẳng…

2. Phương pháp: Quan sát, suy luận,thực hành vẽ hình, vấn đáp.

3. Thời gian: 30 phút

 

*GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ?1.

- Gấp mẫu cho HS quan sát.

- Yêu cầu HS làm theo.

- Em hãy quan sát và nêu nhận xét về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó?

 

 

- Vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu HS làm ?2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*GV: Hai đường thẳng xx' và yy' được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?

*GV: Giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt 2 đường thẳng vuông góc.

*HS: Đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) như SGK đã hướng dẫn.

*HS: Quan sát và rút ra nhận xét:

- Các nếp gấp tạo thành 2 đường thẳng cắt nhau.

- Các góc tạo thành bởi các nếp gấp là 4 góc vuông.

*HS: Đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở.

- HS dựa vào bài 9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông.

Ta có:  =900

Và = =900 (đối đỉnh)

Mặt khác

 + =1800 (kề bù)

 =>= 1800

             = 1800 – 900 = 900

Mà = = 900 (đối đỉnh).

Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ là các góc vuông

*HS: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.

*HS: Nghe giảng, ghi bài

1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:

 

*Định nghĩa:   SGK

Ký hiệu: x x’ ^ yy’

 

*GV: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào?

*GV: Cho HS làm ?3 gọi 1 HS lên bảng vẽ.

 

 

 

 

 

*GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó.

- Có mấy đường thẳng qua O và vuông góc với a?

*GV: Đó là nội dung tính chất ta thừa nhận. Cho HS nhắc lại nội dung t/c.

 

*HS: Nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.

*HS: Cả lớp làm ?3, một HS lên bảng vẽ hình.

 

*HS: Hoạt động nhóm làm ?4, xét 2 trường hợp:

+) O Î a.             

+) O Ï a.

*HS: Trả lời câu hỏi.

 

 

2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:

?3

 

Ta có:  a ^ a’

 

 

 

 

 

*Tính chất:   SGK-85

*GV: Đưa bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng d ^ AB.

- Gọi 2 HS lên bảng vẽ.

*GV: Giới thiệu d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

 

 

 

 

*GV: Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào? Đó là nội dung ĐN.

 

 

*GV: Giới thiệu chú ý.

 

- Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn?

*GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK.

*GV:  Nhấn mạnh 2 điều kiện để 1 đt là trung trực của 1 đoạn thẳng:

+) Vuông góc với đoạn thẳng.

+) Đi qua trung điểm của đoạn thẳng.

 

*HS: Làm vào vở. Hai HS lên bảng vẽ hình.

- HS dưới lớp nhận xét, góp ý.

*HS: Khi d đi qua trung điểm của AB và vuông góc với AB.

 

 

 

 

*HS: Nhắc lại nội dung chú ý.

 

 

*HS: Nêu cách vẽ.

 

*GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK.

*HS: Ghi nhớ.

 

3. Đường trung trực của đoạn thẳng.

 

Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

*Định nghĩa:  SGK-85

Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d.

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục đích: hs vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi, bài tập.

- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề.

- Thời gian: 5 phút

*GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?

*GV: Dùng bảng phụ nêu bài 11/86 SGK yêu cầu HS điền vào chỗ trống.

 

 

 

*GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài 12/86 SGK, yêu cầu HS vẽ hình biểu diễn trường hợp sai.

 

 

 

 

 

 

*GV: Cho HS làm bài 14/86 SGK. Gọi 1 HS lên bảng vẽ (GV qui ước 1cm trong vở ứng với bao nhiêu cm trên bảng).

 

*HS: Trả lời.

 

*HS: Đọc kỹ đề bài, điền từ thích hợp vào chỗ trống, cử đại diện đứng tại chỗ trả lời.

*HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ.

  

*HS: Làm bài. 1 HS lên bảng.

 

4. Luyện tập.

Bài 11/86 SGK.

a)...cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông).

Bài 12/86 SGK.

a) Đúng.

b) Sai.

Bài 14 /86 SGK.

- Vẽ CD = 3 cm

- Xác định H Î CD sao cho DH = CH = 1,5 cm

- Qua H vẽ đường thẳng d sao cho d ^ CD

=> d là đường trung trực của CD

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục đích: Tìm hiểm kĩ hơn điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của một đoạn thẳng.

- Phương pháp: Hoạt động cá nhân,nhóm, vấn đáp giải quyết vấn đề...

- Thời gian: 5 phút

*GV: Treo bảng phụ:

Trong các hình vẽ sau hình nào vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? Vì sao?

*HS: Thảo luận nhóm,đ ại diện trả lời.

- Hình a: đường thẳng a không là trung trực của AB vì a không vuông góc với AB.

- Hình b: đường thẳng b không là trung trực của EF vì b không đi qua trung điểm của EF.

- Hình c: d là trung trực của CD vì:

+) d CD.                     +) CI = DI.

 

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.

- Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.

- BTVN: 15; 16; 17; 18  (SGK)   và  10; 11  (SBT).

- Chuẩn bị giấy trong để gấp hình.

- Hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng eeke (bài 16/87 SGK) và bằng thước thẳng có chia khoảng.

           

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng

  1. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
  2. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau

C.Hai đường thẳng vuông góc chỉ tạo thành một góc vuông

  1. Hai dường thẳng vuông góc tạo thành hai góc vuông

Câu 2: Nếu đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì :

A.xy ⊥ AB tại I và I là trung điểm của đoạn thẳng AB                      

B.xy ⊥ AB

C.xy đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB                                          

D.Cả A, B, C đều đúng

Câu 3: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:

  1. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
  2. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
  3. Hai đường thẳng vuông góc thì trùng nhau
  4. Cả ba đáp án A, B, C đều sai

Câu 4: Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại M. Đường thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng CD khi

  1. AB ⊥ CD
  2. AB ⊥ CD và MC = MD
  3. AB ⊥CD ; M ≠ A; M ≠ B
  4. AB ⊥ CD và MC +MD = CD

Câu 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng là:

  1. Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng đó
  2. Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó
  3. Đường thẳng cắt đoạn thẳng đó
  4. Đưởng thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó

Câu 6: Chọn hai đường thẳng aa' và bb' vuông góc với nhau tại O. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

  1. ∠b'Oa' = 90°
  2. ∠aOb = 90°
  3. aa' và bb' không thể cắt nhau
  4. aa' là đường phân giác của góc bẹt bOb'
  5. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………