Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Đại lượng tỉ lệ thuận. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
TIẾT 23 - ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- HS nhận biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Kỹ năng:
- Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, phát biểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
- Thái độ: Cẩn thận, tự tin.
- Năng lực cần Hình thành:
-Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.
-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Định nghĩa
- Tính chất
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV. CHUẨN BỊ.
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK)
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập. Máy tính bỏ túi.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
- 2. KIỂM TRA BÀI CŨ:Kết hợp trong giờ dạy
- BÀI MỚI:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Thời gian: 3 phút |
||||||||||||||||||||||||||||||
Để Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm naY |
||||||||||||||||||||||||||||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Mục tiêu: Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, phát biểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Thời gian: 25 phút |
||||||||||||||||||||||||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đọc và làm ?1 a. Quãng đường đi được S ( km ) theo thời gian t ( h) và vận tốc v = 15 km /h tính theo công thức nào ? b. Khối lượng m (kg) theo V (m3) và D (kg / m3) tính theo công thức nào ? Em hãy rút ra sự giống nhau của 2 công thức trên ? GV: Nếu ta kí hiệu chung cho quãng đường và khối lượng là y, còn vận tốc và thể tích kí hiệu chung là x, các số đã biết kí hiệu là k thì công thức liên hệ giữa hai đại lượng trong ?1 có chung công thức nào ? GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức - Yêu cầu HS làm ? 2 sgk GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức rút ra chú ý như sgk - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?3 Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức |
HS tìm hiểu, trả lời
HS dựa vào định nghĩa làm ?2, trả lời
|
1) Định nghĩa: ?1 a. S = 15 t b. m = D . V Þ m = 7800V · Định nghĩa: sgk
?2 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số Nên ta có y = x => x = y. Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x sẽ tỉ lệ thuận với y theo hệ số là ?3. Khối lượng của các khủng long ở các cột b, c, d lần lượt là: 8tấn, 50tấn, 30tấn. |
||||||||||||||||||||||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS làm ?4 - HS dựa vào định nghĩa thảo luận theo cặp làm ?4. Đại diện HS trả lời GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức rút ra tính chất. |
* Tính chất: sgk |
2) Tính chất ?4 a) Vì y tỉ lệ thuận với x nên y = k x Þ k = y : x = 6 : 3 = 2 b) y2 = 2.4 = 8 ; y3 = 2.5 = 10 ; y4 = 6.2 = 12 c) |
||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Thời gian: 15 phút |
||||||||||||||||||||||||||||||
? x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận thì x và y liên hệ với nhau theo công thức nào? ? Tìm hệ số tỉ lệ k như thế nào? ? Hãy viết công thức liên hệ giữa x và y? HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì? HS hoạt động nhóm. Đại diện lên bảng trình bày.
? Muốn biết x có tỉ lệ thuận với y hay không ta cần biết điều gì? HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
|
|
II. Bài tập: Bài tập 1: cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 5 thì y = -4. a, Tìm hệ số tỉ lệ k của x đối với y. b, Hãy biểu diễn y theo x. c, Tính giá trị của y khi x = -10; x = -6
Bài tập 2: Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 9 thì y = -15. a, Tìm hệ số tỉ lệ k của x đối với y. b, Hãy biểu diễn y heo x. c. Tính giá trị của y khi x = -5; x = 18 Bài tập 3: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ. a,
b,
|
||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm… Thời gian: 5 phút |
||||||||||||||||||||||||||||||
Biết y tỉ lệ thuân với x theo hệ số tỉ lệ k, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ m (k0; m 0). Hỏi z có tỉ lệ thuận với y không? Hệ số tỉ lệ? HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì? GV hướng dẫn học sinh trình bày. Bài tập 4: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nên x = y (1) x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ m thì x tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nên z = x (2) Từ (1) và (2) suy ra: z = ..y = nên z tỉ lệ thuận với y, hệ số tỉ lệ là |
||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
||||||||||||||||||||||||||||||
- Học theo SGK - Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT) - Đọc trước Đ2 |
||||||||||||||||||||||||||||||
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1:Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận , khi x = 5 thì y = 15 . Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là
- 3
- 75
- 1/3
- 10
Câu 2:Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận , khi x = 10 thì y = 5. Khi x = - 5 thì giá rị của y là
- -10
- - 2,5
- -3
- -7
Câu 3:Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b (a;b ≠ 0 ) thì:
- y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ
- y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ ab
- .y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ
- Cả ba câu A; B; C đều sai
Câu 4:Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x1; x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tính x1 biết x2 = 3; y1 = (-3/5); y2 = (1/10)
- x1 = -18
- x1 = 18
- x1 = -6
- x1 = 6
Câu 5: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và hệ số tỉ lệ của y đối với x là −12.Cặp giá trị nào sai trong các cặp giá trị tương ứng với hai đại lượng cho sau đây:
A.x=4;y=-2
B.x=-6;y=3
C.x=-15;y=5
D.x=18;y=-9
Câu 6: Tìm các số x,y,z biết x,y,z tỉ lệ thuận với 5,3,2 và x-y+z=8
A.x=15;y=9;z=6
B.x=10;y=7;z=5
C.x=10;y=6;z=4
D.x=12;y=6;z=2
- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………