Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

TIẾT 26 - ĐẠI LƯ­ỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Học sinh biết được công thức biểu diễn mói liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nhận biết được hai đại lượng có là tỷ lệ nghịch hay không. phát biểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

  1. Kỹ năng:

-Học sinh biết cách tìm hệ số tỷ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của một đại lượng kia.

  1. Thái độ:

-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giả toán, học tập nghiêm túc, tự tin,liên hệ toán học với thực tế.

  1. Năng lực cần Hình thành:

-Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia,  trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.

-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Đại lượng tỉ lệ nghịch

III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV. CHUẨN BỊ.

1.chuẩn bị của giáo viên:

- Bảng phụ ?3, tính chất, bài 13 (tr58 - SGK)

2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập. Máy tính bỏ túi.

V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
  2. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ:Xen trong bài.

3.BÀI MỚI:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Thời gian: 3 phút

Để  biết được công thức biểu diễn mói liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nhận biết được hai đại lượng có là tỷ lệ nghịch hay không. phát biểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Mục tiêu: :- Học sinh biết được công thức biểu diễn mói liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nhận biết được hai đại lượng có là tỷ lệ nghịch hay không. phát biểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Thời gian: 20 phút

2.ÔN bài cũ

Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận?

Sửa bài tập về nhà.

3.Vào bài mới:

Một người đào một con mương mất hai ngày, nếu có hai người cùng đào thì mất bao nhiờu ngày? (giả sử năng suất của mỗi người như nhau)

Hoạt động 1:

I/ Định nghĩa:

Yêu cầu Hs làm bài tập?1

Hai đại lượng y và x của Hình chữ nhật có S = 12cm2 như thế nào với nhau?

Tương tự khi số bao x tăng thì lượng gạo y trong mỗi bao sẽ giảm xuống do đó x và y còng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

Các công thức trên có điểm nào giống nhau?

Từ nhận xét trên, Gv nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.

Hoạt động 2:

II/ Tính chất:

Làm bài tập?3

 

 

Nhận xét gì về tích hai gớa trị tương ứng x1.y1, x2.y2 … ?

Giả sử  y và x tỷ lệ nghịch với nhau: y = .Khi đó với mỗi giá trị x1; x2; x3… của x ta có một giá trị tương ứng của y là y1

Do đó x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4.

Có x1.y1 = x2.y2 => …

Gv giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch.

4. Củng cố:

1/ Cho biết hai đại lượng x và tỷ lệ nghịch với nhau và khi x = 87 thì y = 15.

a/ Tìm hệ số tỷ lệ?

b/ Hãy biểu diễn x theo y?

 

c/ Tính giá trị của y khi x = 6 ; x = 10 ?

2/ Làm bài tập 13/ 58.

 

Xác định hệ số a?

 

Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hia đại lưỡng tỷ lệ thuận.

Sửa bài tập về nhà.

 

 

Nếu hai người cùng đào thì chỉ mất một ngày.

 

 

 

 

a/ .

x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch vì khi x tăng thì y giảm và ngược lại.

b/ y.x = 500

c/ .

Điểm giống nhau là: đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.

 

Hs nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.

 

 

a/ Hệ số tỷ lệ: a = 60.

b/ x2 = 3 => y2 = 20

    x3 = 4 => y3 = 15

    x4 = 5 => y4 = 12

c/ x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4

= hệ số tỷ lệ.

 

 

 

 

 

a/ Vì x và y tỷ lệ nghịch nên:

. Thay x = 8 và y = 15, ta có: a = x.y = 8. 15 =120.

b/

c/ Khi x = 6 thì y = 20

    Khi x = 10 thì y = 12.

Điền vào ô trống:

x

0,5

-1,2

 

4

y

 

 

 

1,5

a = x.y = 4.1,5 = 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I/ Định nghĩa:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức  hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta núi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.

VD: Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quóng đường 16 km là:  .

 

 

 

 

II/ Tính chất:

Nếu hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau thì:

- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỷ lệ)

- Tỷ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỷ số hai đại lượng tương ứng của đại lượng kia.

 

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu: *, biết sử dụng các kí hiệu £³ , biết  viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại.

Thời gian: 15 phút

 

 

 

? x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận thì x và y liên hệ với nhau theo công thức nào?

? Hãy viết công thức liên hệ giữa x và y?

? x và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì x và z liên hệ với nhau theo công thức nào?

? Hãy viết công thức liên hệ giữa x và z?

 

Từ đú suy ra điều gì?

 

 

HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?

HS hoạt động nhóm.

Đại diện lên bảng trình bày.

 

 

? Muốn biết x có tỉ lệ thuận với y hay không ta cần biết điều gì?

HS thảo luận nhóm.

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?

? Có nhận xét gì về quan hệ giữa lượng muối có trong nước biển với lượng nước biển?

? Vậy tìm lượng muối có trong 150lit nước biển ta làm như thế nào?

GV hướng dẫn học sinh trình bày.

 

Bài tập 1: . Biết y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ là 3

x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 15, Hỏi y tỉ lệ thuận hay nghịch với z? Hệ số tỉ lệ?

Giải:  y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ là 3 nên: y = 3x   (1)

   x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 15 nên x . z = 15  x =    (2)

  Từ (1) và (2) suy ra: y = . Vậy y tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 45

 

 

Bài tập 2:

Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 9 thì y = -15.

a, Tìm hệ số tỉ lệ k của x đối với y.

b, Hãy biểu diễn y heo x.

c. Tính giá trị của y khi x = -5; x = 18

Bài tập 3: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ.

a,

x

1

2

3

4

5

y

9

18

27

36

45

 

 

b,

x

1

2

3

4

5

y

120

60

40

30

15

Bài tập 4: Ba lit nước biển chứa 105 gam muối. Hỏi 150 lít nước biển chứa bao nhiêu kg muối?

Giải

Gọi x là khối lượng muối chứa trong 150 nước biển.

Vì lượng nước biển và lượng muối trong nước biển là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:

 Þ x = =5250(g)

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

Thời gian: 5 phút

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12:

Khi x = 8 thì y = 15

a) k = 8.15 = 120

b)

c) Khi x = 6  ; x = 10  

- GV đ­ưa lên bảng phụ bài tập 13 (tr58 - SGK), học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra giấy trong, giáo viên thu bài của 3 nhóm  Nhận xét

 

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút

- Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

- Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18  22 (tr45, 46 - SBT)

- Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18  22 (tr45, 46 - SBT)

 

 

           

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi có với ta nói

  1. y tỉ lệ với x
  2. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
  3. y tỉ lệ thuận với x
  4. x tỉ lệ thuận với y

Câu 2: Tìm các số x,y,z biết x,y,z tỉ lệ nghịch với 3;5;6 và x+y+z=42

A.x=18;y=4;z=10

B.x=20;y=12;z=10

C.x=16;y=14;z=12

D.x=20;y=10;z=12

Câu 3: Cho bảng sau:

x

10

20

25

30

40

y

10

5

4

10/3

2,5

Khi đó:

  1. y tỉ lệ với x
  2. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
  3. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
  4. y và x là hai đại lượng bất kì

Câu 4: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 4. Tìm y khi x = 5

  1. y=5,6

B.y=6,5

C.y=328

D.y=207

Câu 5: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x = -1/2 thì y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là:

A.a=-4;y=-4x

B.a=-4;y=−4x

C.a=-16;y=−16x

D.a=8;y=8x

Câu 6:Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau . Biết rằng  x = 0,4  thì y = 15.

Khi x = 6 thì y  bằng :

  1. 1
  2. 0
  3. 6
  4. 0,6

Câu 7:Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau , khi x = - 6   thì y = 8

Giá trị của y = 12 khi x  bằng:

  1. - 4
  2. 4
  3. 16
  4. - 16

Câu 8: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau  Hãy chọn câu trả lời sai

  1. xy = m ( m là hằng số, m ≠ 0 )

B .  y =  ( m là hằng số, m ≠ 0 )           

  1. Cả A và B đều đúng
  2. Cả A và B đều sai

Câu 9: Cho biết x,y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và hệ số tỉ lệ là -48.Trong các cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng cho sau đây, cặp giá trị nào sai?

A.x=-2;y=24

B.x=4;y=-12

C.x=2;y=24

D.x=-6;y=8

E.x=6;y=-8

  1. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN