Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Cộng, trừ đa thức. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 57                                  CỘNG TRỪ ĐA THỨC

I- MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:- Học sinh biết cộng trừ đa thức.
  2. Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
  3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập.
  4. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Cộng hai đa thức

- Trừ hai đa thức

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV- CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập, phấn màu .

2.Chuẩn bị của học sinh: thước thẳng.

V- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

  1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
  2. 2. KIỂM TRABÀI CŨ: 7'

- Học sinh 1: Thế nào là đa thức, thu gọn đa thức:

- Học sinh 2: Viết đa thức: thành:

  1. a) Tổng 2 đa thức.
  2. b) hiệu 2 đa thức.

3.BÀI MỚI :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mớI-

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Thời gian: 3 phút

Để biết cách cộng rừ hai đa thức. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Mục tiêu:  Học sinh biết cộng trừ đa thức.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoạI-

Thời gian: 25 phút

 

Hoạt động 1: Cộng 2 đa thức: 10'

- Giáo viên đ­ưa nội dung ví dụ lên máy chiếu.

 

 

 

 

? Em hãy giải thích các bước làm của em.

- Yêu cầu học sinh làm ?1

- Học sinh thảo luận theo nhóm và làm bài ra bảng  nhóm.

- Giáo viên thu bảng  của 3 nhóm đ­ưa lên.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động 2: Trừ hai đa thức .10'  

- Giáo viên đ­ưa bài tập.

- Học sinh ghi bài

- Giáo viên nêu ra để trừ 2 đa thức

 P- Q ta làm nh­ư sau:

- Học sinh chú ý theo dõi

 

? Theo em làm tiếp như thế nào để có P - Q

? Nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc.

- Học sinh nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm.

- Các nhóm thảo luận và làm bài .

- Giáo viên thu 3 bài của 3 nhóm  .

- Cả lớp nhận xét.

Hoạt động 3: Quy tắc:7'

 

- Học sinh tự đọc SGK và lên bảng làm bài hs khác làm ra giấy nháp

 

 

- HS: + Bỏ dấu ngoặc (đằng trươc có dấu''+'' )

+ áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp.

+ Thu gọn các hạng tử đồng dạng.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS: bỏ dấu ngoặc ròi thu gọn đa thức.

- 1 học sinh lên bảng làm bàI-

 

1. Cộng 2 đa thức: 10'

a. Ví dụ: Cho 2 đa thức:

b.

?1

 

 

 

 

 

 

 

2. Trừ hai đa thức 10'  

Cho 2 đa thức:

?2

3. Quy tắc:7'

B1. Đặt tính cộng hoặc trừ

B2. Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng hoặc dấu trừ

B3. Thu gọn các hạng tử đồng dạng.

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu: Làm thành thực trừ hai đa thức

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoạI-

Thời gian: 12 phút

Bài 1:   Tính hiệu

a. (3x + y - z) - (4x - 2y + 6z)

b. (x3 + 6x2 + 5y3) - (2x3 - 5x + 7y3)

c. (5,7x2y - 3,1xy + 8y3) - (6,9xy - 2,3x2y - 8y3)

Bài 2: Cho đa thức

A = x2 - 3xy - y2 + 2x - 3y + 1

B = - 2x2 + xy + 2y3 - 3 - 5x + y

C = 7y2 + 3x2 - 4xy - 6x + 4y + 5

Tính A + B + C; A - B + C; A - B - C rồi xác định bậc của đa thức đó.

 

 

 

 

 

 

Bài 3:   Cho các đa thức.

A = 4x2 - 5xy + 3y2;       B = 3x + 2xy + y2

C = - x2 + 3xy + 2y2

Tính A + B + C; B - C - A; C - A - B

Bài 1:   Giải:

a. (3x + y - z) - (4x - 2y + 6z) = 3x + y - z - 4x + 2y - 6z = - z + 3y - 7z

b.  Làm giống câu a.

c. 5,7x2y - 3,1xy + 8y3 + 2,3x2y -  6,9xy - 8y3 = 8x2y - 10xy

Bài 2:   Giải:

A + B + C = x2 - 3xy - y2 + 2x - 3y + 1- 2x2 + xy + 2y3 - 3 - 5x + y

       = 2x2 - 6xy + 8y2 - 9x + 3y + 3: có bậc hai

A - B + C = x2 - 3xy - y2 + 2x - 3y + 1 + 2x2 - xy - 2y2 + 5x - 2y + 3 + 3x2 - 4xy + 7y2 - 6x +4y + 5 = 6x2 - 8xy + 4y2 + x - y + 9: có bậc hai

A - B - C = - 10y2 + 13x - 9y - 1: có bậc hai

Bài 3:   Giải:

A + B + C = (4x2 - 5xy + 3y2) + (3x + 2xy + y2 ) + (- x2 + 3xy + 2y2)

       = 4x2 - 5xy + 3y2 + 3x2 + 2xy + y2 - x2 + 3xy + 2y2 = 6x2 + 6y2

B - C - A  = (3x + 2xy + y2) - (- x2 + 3xy + 2y2) - (4x2 - 5xy + 3y2)

                          = 3x2 + 2xy + y2 + x2 - 3xy - 2y2 - 4x2 + 5xy - 3y2 = 4xy - 4y2

C - A - B = (- x2 + 3xy + 2y2) - (4x2 - 5xy + 3y2) - (3x + 2xy + y2)

                    = - x2 + 3xy + 2y2 - 4x2 + 5xy - 3y2 - 3x2 - 2xy - y2 = - 8x2 + 6xy - 2y2

 

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

Thời gian: 5 phút

- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29(tr40-SGK)

a)

b)

- Yêu cầu làm bài tập 32:

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học

Phương pháp dạy học: thuyết trình

Thời gian: 2 phút         

- Ôn lại các kiến thức của bàI-

- Làm bài tập 31, 33 (tr40-SGK)

- Làm bài tập 29, 30 (tr13, 14-SBT)

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………